Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 76.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông TriềuPHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 7 Ngày kiểm tra: 30/12/2020 Thời gian làm bài: 45 phút I.Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống chủ yếu ở châu lục nào? A.Châu Âu. B.Châu Á. C.Châu Phi. D.Châu Mĩ. Câu 2. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào? A.Hải đảo. B.Miền núi. C.Ven biển. D.Trung du. Câu 3. Thảm thực vật điển hình cho môi trường xích đạo ẩm là: A. Xa van. B. Rừng cây lá rộng. C. Rừng thưa. D. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 4: Sông dài nhất Châu Phi là sông: A. Nin. B. Ni-ghê. C. Công-gô. D. Dăm-be-di. Câu 5. Việt Nam thuộc môi trường khí hậu: A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường hoang mạc. C. Môi trường xích đạo ẩm. D. Môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 6: Vấn đề lớn phải giải quyết ở đới ôn hòa là: A. Dân số. B. Khoa học. C. Môi trường. D. Tài nguyên sinh vật. Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam gắn với đại dương: A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 8. Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới? A. Vóc dáng. B. Thể lực. C. Cấu tạo bên trong. D. Đặc điểm hình thái bên ngoài. Câu 9. Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A. Bắc Á - Trung Á - Đông Á. B. Đông Á - Đông Nam Á - Nam Á. C. Trung Á - Đông Nam Á - Đông Á. D. Đông Nam Á - Tây Nam Á - Nam Á. Câu 10. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất thế giới là: A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi.Câu 11: Trên các sườn núi có độ dốc lớn khi mưa to kéo dài dễ xảy ra:A. Lũ quét, sạt lở đất.B. Xói mòn, lũ lụt.C. Lũ quét, hạn hán.D. Sạt lở đất, đất bạc màu.Câu 12: Mối quan hệ giữa gia tăng dân số với tài nguyên môi trường ở đới nónglà:A. Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu.B. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường.C. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tíchrừng ngày càng bị thu hẹp.D. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tíchrừng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...II. Phần tự luận: ( 7,0 điểm)Câu 1.( 2,5 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa.Câu 2: (1,5 điểm) Đỉnh Fansipan cao 3.143m ( là đỉnh núi cao nhất Việt Nam thuộc dãyHimalaya), hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi khi nhiệt độ chân núi là 25ºC. Biếtrằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ lại giảm 0,6ºC.Câu 3.( 2,0 điểm) Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô và nóng bậc nhất thế giới.Câu 4.( 1,0 điểm) Hãy đề xuất biện pháp hạn chế sự ô nhiễm môi trường không khí tại địaphương./. -------------Hết------------------Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm.Họ tên học sinh………………………….………lớp……..SBD………………..Chữ ký giám thị:…………………………….……………………………………PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÝ 7 I. Trắc nghiệm. ( mỗi câu 0,25 điểm x 12câu = 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D A D C B D B A A D II. Tự luận: 7,0 điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa: - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió : 1,0 điểm + Gió mùa mùa hạ: Nhiệt độ cao, mưa nhiều. + Gió mùa mùa đông: Nhiệt độ thấp, mưa ít. Câu 1. - Biên độ nhiệt lớn 0,25 điểm 2,5 điểm - Nhiệt độ cao 0,25 điểm - Lượng mưa trên 1.000mm 0,25 điểm - Thời tiết diễn biến thất thường 0,75 điểm Câu 2. Nhiệt độ giảm khi lên đỉnh núi là: 3.143 x 0,6 : 100 = 18,9ºC 1,5 điểm 1,5 điểm Nhiệt độ của đỉnh núi là: 25 – 18,8 = 6,1ºC Vì sao khí hậu châu Phi khô và nón ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông TriềuPHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 7 Ngày kiểm tra: 30/12/2020 Thời gian làm bài: 45 phút I.Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống chủ yếu ở châu lục nào? A.Châu Âu. B.Châu Á. C.Châu Phi. D.Châu Mĩ. Câu 2. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào? A.Hải đảo. B.Miền núi. C.Ven biển. D.Trung du. Câu 3. Thảm thực vật điển hình cho môi trường xích đạo ẩm là: A. Xa van. B. Rừng cây lá rộng. C. Rừng thưa. D. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 4: Sông dài nhất Châu Phi là sông: A. Nin. B. Ni-ghê. C. Công-gô. D. Dăm-be-di. Câu 5. Việt Nam thuộc môi trường khí hậu: A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường hoang mạc. C. Môi trường xích đạo ẩm. D. Môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 6: Vấn đề lớn phải giải quyết ở đới ôn hòa là: A. Dân số. B. Khoa học. C. Môi trường. D. Tài nguyên sinh vật. Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam gắn với đại dương: A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 8. Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới? A. Vóc dáng. B. Thể lực. C. Cấu tạo bên trong. D. Đặc điểm hình thái bên ngoài. Câu 9. Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: A. Bắc Á - Trung Á - Đông Á. B. Đông Á - Đông Nam Á - Nam Á. C. Trung Á - Đông Nam Á - Đông Á. D. Đông Nam Á - Tây Nam Á - Nam Á. Câu 10. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất thế giới là: A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi.Câu 11: Trên các sườn núi có độ dốc lớn khi mưa to kéo dài dễ xảy ra:A. Lũ quét, sạt lở đất.B. Xói mòn, lũ lụt.C. Lũ quét, hạn hán.D. Sạt lở đất, đất bạc màu.Câu 12: Mối quan hệ giữa gia tăng dân số với tài nguyên môi trường ở đới nónglà:A. Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu.B. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường.C. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tíchrừng ngày càng bị thu hẹp.D. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tíchrừng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...II. Phần tự luận: ( 7,0 điểm)Câu 1.( 2,5 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa.Câu 2: (1,5 điểm) Đỉnh Fansipan cao 3.143m ( là đỉnh núi cao nhất Việt Nam thuộc dãyHimalaya), hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi khi nhiệt độ chân núi là 25ºC. Biếtrằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ lại giảm 0,6ºC.Câu 3.( 2,0 điểm) Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô và nóng bậc nhất thế giới.Câu 4.( 1,0 điểm) Hãy đề xuất biện pháp hạn chế sự ô nhiễm môi trường không khí tại địaphương./. -------------Hết------------------Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm.Họ tên học sinh………………………….………lớp……..SBD………………..Chữ ký giám thị:…………………………….……………………………………PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÝ 7 I. Trắc nghiệm. ( mỗi câu 0,25 điểm x 12câu = 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D A D C B D B A A D II. Tự luận: 7,0 điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa: - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió : 1,0 điểm + Gió mùa mùa hạ: Nhiệt độ cao, mưa nhiều. + Gió mùa mùa đông: Nhiệt độ thấp, mưa ít. Câu 1. - Biên độ nhiệt lớn 0,25 điểm 2,5 điểm - Nhiệt độ cao 0,25 điểm - Lượng mưa trên 1.000mm 0,25 điểm - Thời tiết diễn biến thất thường 0,75 điểm Câu 2. Nhiệt độ giảm khi lên đỉnh núi là: 3.143 x 0,6 : 100 = 18,9ºC 1,5 điểm 1,5 điểm Nhiệt độ của đỉnh núi là: 25 – 18,8 = 6,1ºC Vì sao khí hậu châu Phi khô và nón ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 7 Đề thi Địa lý lớp 7 Bài tập Địa lý lớp 7 Lãnh thổ Việt Nam Môi trường nhiệt đới gió mùaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 284 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 248 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 229 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 203 0 0 -
3 trang 184 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 176 0 0 -
6 trang 126 0 0
-
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 120 4 0 -
4 trang 105 0 0