Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 395.08 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTNT MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT - KHỐI LỚP 10 THCS&THPT NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 101 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊNI. TRẮC NGHIỆM. (7 điểm)Câu 1: Việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời giannhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn được gọi là A. tín dụng ngân hàng. B. giao dịch điện tử. C. tín dụng. D. giao dịch ngân hàng.Câu 2: Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. hoàn trả theo định kỳ. B. không hoàn trả trực tiếp. C. vừa trực tiếp vừa gián tiếp. D. được hoàn trả trực tiếp.Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là quyền của công dân đối với ngân sách nhà nước? A. Được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định. B. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng theo quy định. C. Phải nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định. D. Tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định.Câu 4: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thểhiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Công cụ thanh toán. C. Xóa bỏ cạnh tranh. D. Chức năng thông tin.Câu 5: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủthể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc A. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận. B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi. C. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn. D. bồi thường theo quy định của pháp luật.Câu 6: Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiềnvốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng A. hoàn trả toàn bộ tiền gốc. B. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. C. chi trả 50% lãi khi đến hạn. D. chi trả một nửa gốc và lại khi đến hạn.Câu 7: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhucầu của thị trường, nhằm mục đích A. hỗ trợ xã hội. B. thu được lợi nhuận. C. thu hút vốn đầu tư. D. tăng năng suất lao động.Câu 8: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng Trang 1/4 - Mã đề 101mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tíndụng? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. C. Có tính thời hạn. D. Có tính tạm thời.Câu 9: Một khoản nộp cho ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, kinh doanh, cánhân theo quy định của nhà nước là nội dung của khái niệm A. doanh nghiệp. B. tín dụng. C. thuế. D. thu nhập.Câu 10: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường,nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. nghiên cứu kinh doanh. B. hỗ trợ sản xuất. C. sản xuất kinh doanh. D. tiêu thu sản phẩm.Câu 11: Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thờinhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những ngườimuốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quảvốn vay? A. Ngân hàng. B. Doanh nghiệp. C. Cơ sở vay nặng lãi. D. Chi cục thuế.Câu 12: Loại thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ được gọi là A. thuế thu nhập cá nhân. B. thuế gián thu. C. thuế trực thu. D. thuế thu nhập doanh nghiệp.Câu 13: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luậtkinh tế, chi phối các hoạt động của chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nềnkinh tế, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cơ chế thị trường. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Kinh tế thị trường. D. Phát triển kinh tế.Câu 14: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuậ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTNT MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT - KHỐI LỚP 10 THCS&THPT NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 101 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊNI. TRẮC NGHIỆM. (7 điểm)Câu 1: Việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời giannhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn được gọi là A. tín dụng ngân hàng. B. giao dịch điện tử. C. tín dụng. D. giao dịch ngân hàng.Câu 2: Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. hoàn trả theo định kỳ. B. không hoàn trả trực tiếp. C. vừa trực tiếp vừa gián tiếp. D. được hoàn trả trực tiếp.Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là quyền của công dân đối với ngân sách nhà nước? A. Được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định. B. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng theo quy định. C. Phải nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định. D. Tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định.Câu 4: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thểhiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Công cụ thanh toán. C. Xóa bỏ cạnh tranh. D. Chức năng thông tin.Câu 5: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủthể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc A. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận. B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi. C. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn. D. bồi thường theo quy định của pháp luật.Câu 6: Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiềnvốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng A. hoàn trả toàn bộ tiền gốc. B. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. C. chi trả 50% lãi khi đến hạn. D. chi trả một nửa gốc và lại khi đến hạn.Câu 7: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhucầu của thị trường, nhằm mục đích A. hỗ trợ xã hội. B. thu được lợi nhuận. C. thu hút vốn đầu tư. D. tăng năng suất lao động.Câu 8: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng Trang 1/4 - Mã đề 101mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tíndụng? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. C. Có tính thời hạn. D. Có tính tạm thời.Câu 9: Một khoản nộp cho ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, kinh doanh, cánhân theo quy định của nhà nước là nội dung của khái niệm A. doanh nghiệp. B. tín dụng. C. thuế. D. thu nhập.Câu 10: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường,nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. nghiên cứu kinh doanh. B. hỗ trợ sản xuất. C. sản xuất kinh doanh. D. tiêu thu sản phẩm.Câu 11: Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thờinhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những ngườimuốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quảvốn vay? A. Ngân hàng. B. Doanh nghiệp. C. Cơ sở vay nặng lãi. D. Chi cục thuế.Câu 12: Loại thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ được gọi là A. thuế thu nhập cá nhân. B. thuế gián thu. C. thuế trực thu. D. thuế thu nhập doanh nghiệp.Câu 13: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luậtkinh tế, chi phối các hoạt động của chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nềnkinh tế, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cơ chế thị trường. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Kinh tế thị trường. D. Phát triển kinh tế.Câu 14: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuậ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Giáo dục KT và PL lớp 10 Bài tập Giáo dục KT và PL lớp 10 Tín dụng ngân hàng Ưu điểm của cơ chế thị trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 297 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 250 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 214 0 0 -
3 trang 190 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
14 trang 162 0 0
-
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 138 0 0 -
Hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
4 trang 136 0 0