Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.77 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GDKTPL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm (7.0 điểm)Câu 1: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi vào A. cá độ bóng đá. B. các dịch vụ đỏ đen. C. sản xuất kinh doanh. D. lừa đảo chiếm đoạt tài sản.Câu 2: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phầnnợ gốc? A. Vay tín chấp. B. Vay thế chấp. C. Vay trả góp. D. Vay thấu chi.Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai về hoạt động sản xuất trong nền kinh tế? A. Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm. B. Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tiến hành phân bổ tư liệu cho các lĩnh vực. C. Hoạt động sản xuất quyết định đến hoạt động phân phối, trao đổi và tiêu dùng. D. Hoạt động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người.Câu 4: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. tạm thời. B. cưỡng chế. C. bắt buộc. D. một phía.Câu 5: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng tiêu dùng. B. Tín dụng thương mại. C. Tín dụng nhà nước. D. Tín dụng ngân hàng.Câu 6: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính A. tính nhân đạo. B. tổ chức. C. tự phát. D. phi lợi nhuận.Câu 7: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuấtvới người tiêu dùng? A. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ. B. Hoạt động phân phối - trao đổi. C. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng. D. Hoạt động sản xuất - vận chuyển.Câu 8: Sản xuất kinh doanh có vai trò A. làm mất cân bằng xã hội. B. làm ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. C. làm ra sản phẩm tinh thần cho con người. D. làm giảm tỉ lệ sáng tạo của con người.Câu 9: Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh là A. có quyền tự làm chủ trong kinh doanh. B. tự tổ chức sản xuất kinh doanh. C. có sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. D. có quy mô nhỏ lẻ.Câu 10: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. dễ trốn thuế. B. dễ tạo việc làm. C. có nguồn vốn lớn. D. sử dụng nhiều lao động.Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước? A. Chủ thể cung ứng vốn để cấp tín dụng là Nhà nước. B. Cho vay với lãi suất ưu đãi. C. Người được cấp vốn tín dụng nhà nước không phải hoàn trả. D. Theo kế hoạch, chủ trương của Nhà nước.Câu 12: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính A. bắt buộc. B. tự nguyện. C. cưỡng chế. D. không bắt buộc.Câu 13: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là ngườitiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa tiêu dùng? A. Tín dụng thương mại. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng tiêu dùng. D. Tín dụng nhà nước.Câu 14: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêudùng của xã hội được gọi là chủ thể A. nhà nước. B. phân phối. C. sản xuất. D. tiêu dùng.Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.Câu 16: Giá cả thị trường của hàng hóa được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thểkinh tế tại A. một địa điểm giao hàng. B. quốc gia giàu có. C. một cơ quan nhà nước. D. thời điểm cụ thể.Câu 17: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Quy luật giá trị. B. Thị hiếu người tiêu dùng. C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Niềm tin tôn giáo.Câu 18: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian? A. Nhà phân phối. B. Đại lý bán lẻ. C. Người mua hàng. D. Người môi giới việc làm.Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng thương mại? A. Đối tượng cho vay là hàng hoá. B. Thanh toán khoản vay cũng bằng hàng hoá. C. Chủ thể cho vay là doanh nghiệp. D. Chủ thể đi vay là doanh nghiệp.Câu 20: Ngân sách nhà nước không gồm các khoản chi nào? A. Các khoản chi quỹ từ thiện. B. Dự phòng ngân sách nhà nước. C. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính. D. Chi cải cách tiền lương.Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Nhường quyền sử dung tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định. C. Đến thời hạn người vay có nghĩa vụ trả vốn gốc và lãi. D. Lãi suất cho vay phụ thuộc vào lòng tin.Câu 22: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. truyền thống và trực tuyến. B. cung - cầu về hàng hóa. C. trong nước và quốc tế. D. hoàn hảo và không hoàn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: