![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.15 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Đề có 2 trang) Mã Đề: 004Họ và tên: …………………………..……., Lớp: …….., SBD: ……………….., Phòng thi: ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂMCâu 1. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. chất lượng của hàng hóa. C. vị thế của hàng hóa đó. D. nguồn gốc của hàng hóa.Câu 2. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế A. các yếu tố đầu vào giảm. B. chi phí sản xuất tăng cao. C. chi phí sản xuất không đổi. D. chi phí sản xuất giảm sâu.Câu 3. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điềukiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là A. trung tâm môi giới việc làm. B. thị trường lao động. C. thị trường việc làm. D. cơ quan giới thiệu việc làm.Câu 4. Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải A. ban hành văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng. B. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa. C. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội. D. Có chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.Câu 5. Tập hợp những chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh là nộidung của khái niệm A. ý tưởng kinh doanh. B. cơ hội đầu tư. C. đạo đức kinh doanh. D. văn hóa tiêu dùng.Câu 6. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của kháiniệm A. thu nhập. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. lạm phát.Câu 7. Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, làmcho nhiều doanh nghiệp phải A. đầu tư hiệu quả. B. thúc đẩy sản xuất. C. mở rộng sản xuất. D. đóng cửa sản xuất.Câu 8. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật là nội dung của khái niệm A. việc làm. B. thất nghiệp. C. sức lao động. D. lao động.Câu 9. Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là nhằm A. giảm tỷ lệ thất nghiệp. B. chia đều của cải xã hội. C. san bằng thu nhập cá nhân. D. chia đều lợi nhuận thường niên.Câu 10. Loại hình thất nghiệp xảy ra khi người lao động mong muốn đi làm nhưng không thể tìm kiếm đượcviệc làm A. thất nghiệp không tự nguyện. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp chu kì. D. thất nghiệp tạm thời. Trang 1/2 - Mã đề thi 004Câu 11. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đâytrong xã hội gia tăng? A. Lạm phát. B. Thiếu lao động. C. Thất nghiệp. D. Thiếu việc làm.Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp tạo ý tưởng kinh doanh? A. Lợi thế về cạnh tranh và vị trí. B. Đam mê, hiểu biết của người kinh doanh. C. Nhu cầu mới trên thị trường. D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.Câu 13. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh gọi là A. lợi thế nội tại. B. ý tưởng kinh doanh. C. cơ hội kinh doanh. D. cơ hội bên ngoài.Câu 14. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) gọi là A. siêu lạm phát. B. lạm phát vừa phải. C. lạm phát nghiêm trọng. D. lạm phát kinh niên.Câu 15. Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động về nộidung nào dưới đây? A. trợ cấp thất nghiệp. B. tiền công. C. trợ cấp thai sản. D. tiền lương hưu.Câu 16. Một trong những ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Đề có 2 trang) Mã Đề: 004Họ và tên: …………………………..……., Lớp: …….., SBD: ……………….., Phòng thi: ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂMCâu 1. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. chất lượng của hàng hóa. C. vị thế của hàng hóa đó. D. nguồn gốc của hàng hóa.Câu 2. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế A. các yếu tố đầu vào giảm. B. chi phí sản xuất tăng cao. C. chi phí sản xuất không đổi. D. chi phí sản xuất giảm sâu.Câu 3. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điềukiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là A. trung tâm môi giới việc làm. B. thị trường lao động. C. thị trường việc làm. D. cơ quan giới thiệu việc làm.Câu 4. Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải A. ban hành văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng. B. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa. C. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội. D. Có chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.Câu 5. Tập hợp những chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh là nộidung của khái niệm A. ý tưởng kinh doanh. B. cơ hội đầu tư. C. đạo đức kinh doanh. D. văn hóa tiêu dùng.Câu 6. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của kháiniệm A. thu nhập. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. lạm phát.Câu 7. Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, làmcho nhiều doanh nghiệp phải A. đầu tư hiệu quả. B. thúc đẩy sản xuất. C. mở rộng sản xuất. D. đóng cửa sản xuất.Câu 8. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật là nội dung của khái niệm A. việc làm. B. thất nghiệp. C. sức lao động. D. lao động.Câu 9. Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là nhằm A. giảm tỷ lệ thất nghiệp. B. chia đều của cải xã hội. C. san bằng thu nhập cá nhân. D. chia đều lợi nhuận thường niên.Câu 10. Loại hình thất nghiệp xảy ra khi người lao động mong muốn đi làm nhưng không thể tìm kiếm đượcviệc làm A. thất nghiệp không tự nguyện. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp chu kì. D. thất nghiệp tạm thời. Trang 1/2 - Mã đề thi 004Câu 11. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đâytrong xã hội gia tăng? A. Lạm phát. B. Thiếu lao động. C. Thất nghiệp. D. Thiếu việc làm.Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp tạo ý tưởng kinh doanh? A. Lợi thế về cạnh tranh và vị trí. B. Đam mê, hiểu biết của người kinh doanh. C. Nhu cầu mới trên thị trường. D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.Câu 13. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh gọi là A. lợi thế nội tại. B. ý tưởng kinh doanh. C. cơ hội kinh doanh. D. cơ hội bên ngoài.Câu 14. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) gọi là A. siêu lạm phát. B. lạm phát vừa phải. C. lạm phát nghiêm trọng. D. lạm phát kinh niên.Câu 15. Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động về nộidung nào dưới đây? A. trợ cấp thất nghiệp. B. tiền công. C. trợ cấp thai sản. D. tiền lương hưu.Câu 16. Một trong những ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 11 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Giáo dục KT và PL lớp 11 Bài tập Giáo dục KT và PL lớp 11 Lạm phát trong nền kinh tế Ý tưởng kinh doanhTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 310 0 0 -
Bài giảng Khởi sự kinh doanh - Trường ĐH Thương Mại
28 trang 261 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 255 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 236 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 216 0 0 -
3 trang 192 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 183 0 0 -
Kinh nghiệm tìm kiếm khách hàng khi khởi nghiệp
5 trang 141 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 130 4 0 -
6 trang 130 0 0