Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 129.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PTDTNT THCS&THPT MÔN GIÁO DỤC KT&PL - LỚP 11 NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 27 câu) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 102I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM)Câu 1: Đối với ngân sách nhà nước, khi thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho chi ngân sách nhà nước cóxu hướng A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. ổn định.Câu 2: Văn hoá tiêu dùng tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể, đặc biệt làchiến lược về sản phẩm, giá cả và phân phối là nói đến vai trò của văn hóa tiêu dùng trong lĩnh vựcnào dưới đây? A. Đối ngoại. B. Văn hoá - xã hội. C. Chính trị. D. Kinh tế.Câu 3: Một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do A. cầu tăng cao. B. cạnh tranh không lành mạnh. C. hủy hoại tài nguyên môi trường. D. cung tăng cao.Câu 4: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệpkhông tự nguyện là căn cứ vào A. chu kỳ thất nghiệp. B. cơ cấu thất nghiệp. C. tính chất của thất nghiệp. D. nguồn gốc thất nghiệp.Câu 5: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng cung ứnglao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Khủng hoảng. B. Thất nghiệp. C. Lạm phát. D. Cạnh tranh.Câu 6: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuấtvới người lao động là A. không sản xuất, kinh doanh hàng kém chất lượng. B. vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh. C. đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên. D. tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.Câu 7: Đối với mỗi doanh nghiệp, việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh doanh góp phần nângcao A. năng lực cạnh tranh. B. đầu cơ tích trữ. C. thủ đoạn phi pháp. D. hủy hoại môi trường.Câu 8: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tốnào dưới đây? A. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài. B. Khó khăn của chủ thể sản xuất. C. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. D. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất.Câu 9: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanhnghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyểndụng? A. Lao động giản đơn. B. Lao động được đào tạo. C. lao động có trình độ thấp. D. Lao động không qua đào tạo.Câu 10: Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công,tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm A. thị trường tài chính. B. thị trường tiền tệ. Trang 1/4 - Mã đề 102 C. thị trường lao động. D. thị trường công nghệCâu 11: Những nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành,phát triển theo thời gian và biểu hiện qua hành vi tiêu dùng được gọi là A. văn hóa tiêu dùng. B. văn hóa doanh nhân. C. cơ hội tiêu dùng. D. văn hóa giao tiếp.Câu 12: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị Bchủ một doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn đã tận dụng cơ hội này để mở rộng thị phần, nhờ vậy màchị đã thu lợi nhuận lớn. Việc làm này thể hiện năng lực kinh doanh gì của chị B? A. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác. C. Năng lực nắm bắt cơ hội. D. Năng lực thiết lập quan hệ.Câu 13: Đạo đức kinh doanh là đạo đức được vận dụng vào A. hoạt động sản xuất – kinh doanh. B. hoạt động tiêu dùng sản phẩm. C. hoạt động sáng tạo nghệ thuật. D. hoạt động văn hóa – xã hội.Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của việc duy trì và thực hiện tốt đạo đứckinh doanh? A. Tạo lập niềm tin. B. Duy trì độc quyền. C. Xây dựng uy tín. D. Nâng cao danh tiếng.Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt? A. Có ưu thế vượt trội. B. Có lợi thế cạnh tranh. C. Không có tính khả thi. D. Có tính mới mẻ, độc đáo.Câu 16: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ chocác nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. lao động. B. cung cầu. C. cạnh tranh. D. thất nghiệp.Câu 17: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hộibên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Khả năng huy động các nguồn lực. B. Nhu cầu của thị trường. C. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể. D. Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh.Câu 18: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơlâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Do không hài lòng với công việc được giao. B. Thuộc đối tượng tinh giảm biên chế của công ty. C. Nền kinh tế bị lạm phát và rơi vào khủng hoảng. D. Công ty bị phá sản phải ngừng hoạt động.Câu 19: Đối với lĩnh vực văn hóa – xã hội, văn hóa tiêu dùng g ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: