Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 22.14 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 Tổ: Sử- Địa- GDKT& PL MÔN: GDKT& PL- Lớp 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 03 trang) Mã đề 801 I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn.HS chọn một đáp án đúng nhất để tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinhdoanh? A. Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh. B. Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh. C. Chính sách vĩ mô của Nhà nước. D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.Câu 2. Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao độngkhông có hình thức thỏa thuận nào dưới đây? A. Bằng miệng. B. Một hợp đồng. C. Bằng quy ước. D. Bằng văn bản.Câu 3. Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có A. tính pháp lý. B. tính quốc tế. C. tính hấp dẫn. D. tính bắt buộc.Câu 4. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ chocác nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. việc làm. B. kinh doanh. C. lao động. D. sản xuất.Câu 5. Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là A. giá cả sức lao động. B. cung về sức lao động. C. cầu về sức lao động. D. tiền tệ sức lao động.Câu 6. Nhân tố nào dưới đây không phải là yếu tố nội tại giúp tạo ý tưởng kinh doanh cho mỗi cánhân? A. Sự đam mê. B. Vị trí địa lý C. Hiểu biết. D. Kinh nghiệm.Câu 7. Nơi gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hóa việc làm giữa người lao động và người sử dụnglao động cũng như xác định mức tiền công của người lao động trong từng thời kì nhất định đượcgọi là A. thị trường việc làm. B. thị trường kinh doanh. C. thị trường tài chính. D. thị trường thất nghiệp.Câu 8. Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có A. tính sáng tạo. B. tính phổ biến. C. tính nhân đạo. D. tính xã hội.Câu 9. Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ gópphần gia tăng việc làm, giảm A. thất nghiệp. B. khủng hoảng. C. lạm phát. D. đầu cơ.Câu 10. Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào góp phần hình thành nên đạo đức kinh doanh củacác chủ thể? A. Nắm bắt kịp thời tâm lí khách hàng. B. Linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. C. Nhanh nhẹn, quyết đoán trong mọi trường hợp. D. Tính trung thực và tôn trọng con người.Câu 11. Thị trường lao động được cấu thành bởi các yếu tồ nào sau đây? A. Người bán sức lao động và người mua sức lao động. B. Cung, cầu và điều kiện lao động. C. Cung, cầu và giá cả sức lao động. D. Người sản xuất, kinh doanh và người mua hàng hóa.Mã đề 801 Trang 3/3Câu 12. Đạo đức kinh doanh thể hiện ở nguyên tắc nào dưới đây?A. Tôn trọng lợi ích của bản thân. B. Tôn trọng lợi ích nhóm. C. Tôn trọng con người. D. Tôn trọng bản thân mình.Câu 13. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinhdoanh được gọi làA. cơ hội kinh doanh. B. ý tưởng kinh doanh. C. ý tưởng nghệ thuật. D. lợi thế nội tại.Câu 14. Những nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành,phát triển theo thời gian và biểu hiện qua hành vi tiêu dùng được gọi làA. văn hóa tiêu dùng. B. văn hóa doanh nhân. C. văn hóa giao tiếp. D. cơ hội tiêu dùng.Câu 15. Nội dung nào không phải năng lực cần thiết của người kinh doanh?A. Năng lực chuyên môn. B. Năng lực giao tiếp. C. Năng lực quản lí. D. Năng lực lãnh đạo . II. Trắc nghiệm đúng- sai.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:Câu 1: Với giới trẻ, thay vì tiêu dùng kiểu “thời trang nhanh (mua giá rẻ, thay đổi liên tục, loạibỏ nhiều), nhiều bạn đã chọn cách tái chế, tái sử dụng, thanh lí quần áo, phụ kiện thời trang đểhạn chế việc bỏ đi các trang phục cũ - một loại rác thải tác động tiêu cực đến môi trường. Xuhướng này là một phần lí do khiến nhiều hãng thời trang lớn trên toàn cầu thực hiện các chươngtrình như đổi cũ - lấy mới, hoặc nhận lại đồ cũ từ khách hàng để tái chế hoặc tái sử dụng, giúpkéo dài vòng đời của quần áo từ đó giảm thiểu lượng rác thải khổng lồ của ngành công nghiệpthời trang ra môi trường.a) Xu hướng tiêu dùng xanh, tiêu dùng bền vững hiện nay không còn phù hợp vì công nghệ ngàycàng hiện đại.b) Xu hướng tiêu dùng thay đổi đã khiến các doanh nghiệp sản xuất cũng phải thay đổi để phùhợp.c) Xu hướng tiêu dùng đổi cũ lấy mới chính là thể hiện trách nhiệm xã hội của người tiêu dùng.d) Nhà nước cần có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích và cơ chế phù hợp để thúc đẩy xu hướng tiêudùng xanh trong xã hội.Câu 2:Trong nhiều năm qua, Công ty T luôn giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức tronghoạt động sản xuất – kinh doanh. Công ty luôn đặt lợi ích và yêu cầu của khách hàng lên hàngđầu nên các loại sản phẩm luôn đạt chất lượng cao, năng lực cạnh tranh và danh tiếng của công tylan toả rộng rãi trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty T đã nhận được nhiều giải thưởng uytín của quốc gia và quốc tế cho hoạt động kinh doanh vì lợi ích người tiêu dùng, cộng đồng vàgóp phần bảo vệ môi trường.a) Đặt lợi ích của k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: