Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 50.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân ” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ: …………….. (Đề thi có 03 trang) Mã đề 170Họ và tên học sinh: .........................................................................................Số báo danh: ................................................................... Lớp ........................A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử KCl là: A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết hiđro. D. Liên kết ion.Câu 2: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.Câu 3: Mức độ ảnh hưởng của tương tác van der Waals so với liên kết hydrogen A. Cân bằng. B. Mạnh hơn. C. Không so sánh được. D. Yếu hơn.Câu 4: Công thức cấu tạo nào sau đây là công thức Lewis? A. B. C. D.Câu 5: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 mạch hở là A. 2 và 5. B. 2 và 6. C. 1 và 7. D. 1 và 8.Câu 6: Trong phản ứng: Fe +2HCl → FeCl2 + H2. Fe đóng vai trò: A. Là chất khử. B. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá. C. Là chất oxi hoá. D. Không bị khử, không bị oxi hoá.Câu 7: Năng lượng liên kết (Eb) đặc trưng cho điều gì? A. Độ bền liên kết. B. Độ dài liên kết. C. Tính chất liên kết. D. Loại liên kết.Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: C + HNO3→CO2 + NO2 + H2O Hệ số phương trình tương ứng là: A. 1; 4; 1; 4; 4. B. 1; 4; 1; 4; 2. C. 4; 1; 4; 1; 2. D. 3; 1; 4; 5; 2.Câu 9: Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc A. Tổng số electron do chất oxi hoá cho bằng tổng số electron mà chất khử nhận. B. Tổng số electron do chất oxi hoá cho bằng tổng số electron chất bị khử nhận. C. Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận. D. Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất bị oxi hoá nhận.Câu 10: Phát biểu nào sau đây luôn đúng? A. Số oxi hóa của oxi trong hợp chất luôn là -2. B. Số oxi hóa của oxi luôn là +1 trong tất cả các hợp chất. C. Tổng số oxi hóa các nguyên tử trong ion bằng không. D. Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng không.Câu 11: Tổng hệ số trong phản ứng sau: Zn + HNO3→ Zn(NO3)2 + NO + H2O là: A. 24. B. 22. C. 20. D. 26.Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết: A. cộng hoá trị có cực. B. Ion. C. cộng hoá trị không cực. D. hiđro.Câu 13: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A. số proton. B. số nơtron và proton. C. số khối. D. số nơtron.Câu 14: Sự xen phủ của hai obital theo cách xen phủ bên sẽ tạo nên liên kết nào? A. Liên kết tĩnh điện. B. Liên kết đơn. C. liên kết σ. D. Liên kết π. Trang 1/3 - Mã đề thi 170Câu 15: Ta có độ âm điện của C là 2,55; của H 2,20. Dựa vào hiệu độ âm điện em hãy cho biết phântử CH4 có liên kết thuộc loại nào? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị không cực. C. Liên kết cộng hóa trị có cực. D. Liên kết hydrogen.Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất của nguyên tố X là: A. X2O. B. XO2. C. XO. D. XO3.Câu 17: Trong phản ứng sau, phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là? A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O. B. ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3. D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.Câu 18: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Oxygen (O) (Z = 8) theo quy tắc octet là: A. O + 6e ?O6−. B. O + 2e ?O2+. C. O + 2e ?O2−. D. O?O2++ 2e.Câu 19: Số oxi hoá của Mn trong: Mn; MnCl2; MnO42- lần lượt là: A. +2; +3; +4. B. +3; +1; +7. C. 0; + 2; +6. D. 2; +2; -5.Câu 20: Trong phản ứng. 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai tròchất oxi hóa là: A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.Câu 21: Dấu hiệu để nhân biết một phản ứng oxi hóa khử là: A. Có tạo ra chất khí. B. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có tạo ra chất kết tủa.Câu 22: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi: A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị. C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do. D. Sự góp chung các electron độc thân.Câu 23: Cho phương trình 3SO2 + 2HNO3 + H2O 2NO + 3H2SO4. Tỉ lệ hệ số cân bằng giữa chất khửvà chất oxi hóa là: A. 3:2. B. 2:3. C. 1:2. D. 1:4.Câu 24: Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhâncủa X và Y là 32. Biết Zx < ZY. X là: A. Ca. B. Mg. C. Mn. D. Al.Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử củanguyên tố R là: A. 13. B. 14. C. 15. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: