![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 56.50 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ITRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian giao đề (Đề kiểm tra có 03 trang) Mã đề 301Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)Câu 1: Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electronđộc thân nhất là A. F. B. O. C. N. D. Ne. 35 37Câu 2: Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị với % số nguyên tử như sau: 17 Cl (75,77%), 17 Cl 37(24,23%). Phần trăm khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là (H = 1; O = 16) A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%.Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm IIA được xếp thành một cột có cùng A. số electron hóa trị. B. số hiệu nguyên tử. C. số electron trong nguyên tử. D. số lớp electron.Câu 4: Phân lớp f có số orbital là A. 5. B. 3. C. 1. D. 7.Câu 5: Trong tinh thể sodium chloride, mỗi ion sodium được bao quanh bởi bao nhiêu ion chloride gầnnhất ? A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.Câu 6: Số thứ tự của ô nguyên tố chính là A. số khối. B. nguyên tử khối. C. số neutron trong hạt nhân. D. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.Câu 7: Ai là cha đẻ của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Mendeleev. B. Darwin. C. Faraday. D. John Newlands.Câu 8: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây không biến đổi? A. Bán kính nguyên tử. B. Tính kim loại, phi kim. C. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen. D. Độ âm điện.Câu 9: Tính base của Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3 được xếp tăng dần theo thứ tự: A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.Câu 10: Cho các nguyên tử: Al (Z = 13), P (Z = 15), S (Z = 16), O (Z = 8). Nguyên tử có bán kính nhỏnhất là A. O. B. Al. C. P. D. S.Câu 11: Orbital p có dạng A. hình tròn. B. hình bầu dục. Trang 1/3 - Mã đề thi 301 C. hình cầu. D. hình số tám nổi.Câu 12: Ba nguyên tố phi kim R, Q, T (ZR < ZQ < ZT) ở cùng chu kì và 3 nhóm A liên tiếp. Phát biểu nàosau đây sai? A. Điện tích hạt nhân R < Q < T. B. Bán kính nguyên tử R < Q < T. C. Tính phi kim R < Q < T. D. Độ âm điện R < Q < T.Câu 13: Liên kết hóa học là A. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. B. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. C. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. D. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.Câu 14: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng bền vững? A. Na (Z = 11). B. Ne (Z = 10). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z = 17).Câu 15: X và Y là hai nguyên tố phi kim ở cùng chu kì trong bảng tuần hoàn, ZX < ZY. Trong anionXY32− có tổng số electron là 32. Kết luận nào sau đây là sai? A. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. B. Số hiệu nguyên tử của Y ≥ 8. C. Anion đã cho là CO32-. D. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của Y.Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là A. I. B. F. C. O. D. Cs.Câu 17: Cho các nguyên tử sau: X (Z = 8, A = 16); Y (Z = 9, A = 20); T (Z = 10, A = 20); Q (Z = 8, A =17). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. X và Q. B. X và Y. C. Y và T. D. X và T.Câu 18: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chungelectron để đạt tới cấu hình eletron bền vững giống của nguyên tử A. kim loại kiềm. B. phi kim. C. khí hiếm. D. cùng nhóm với nó.Câu 19: Số nguyên tố trong chu kì 2 của bảng tuần hoàn là A. 2. B. 6. C. 8. D. 12.Câu 20: Oxide nào sau đây thuộc loại acidic oxide? A. Na2O. B. Al2O3. C. CaO. D. P2O5. 24Câu 21: Một ion có kí hiệu là 12 Mg 2 , ion này có số electron là A. 2. B. 12. C. 10. D. 14.Câu 22: Cho các phát biểu sau: (1) Trong nguyên tử luôn có số proton bằng số electron. (2) Tổng số proton và electron trong nguyên tử được gọi là số khối. (3) Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. (4) Trong nguyên tử, số proton chính là số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Các đồng vị là các nguyên tử có cùng số neutron ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ITRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian giao đề (Đề kiểm tra có 03 trang) Mã đề 301Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)Câu 1: Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electronđộc thân nhất là A. F. B. O. C. N. D. Ne. 35 37Câu 2: Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị với % số nguyên tử như sau: 17 Cl (75,77%), 17 Cl 37(24,23%). Phần trăm khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là (H = 1; O = 16) A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%.Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm IIA được xếp thành một cột có cùng A. số electron hóa trị. B. số hiệu nguyên tử. C. số electron trong nguyên tử. D. số lớp electron.Câu 4: Phân lớp f có số orbital là A. 5. B. 3. C. 1. D. 7.Câu 5: Trong tinh thể sodium chloride, mỗi ion sodium được bao quanh bởi bao nhiêu ion chloride gầnnhất ? A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.Câu 6: Số thứ tự của ô nguyên tố chính là A. số khối. B. nguyên tử khối. C. số neutron trong hạt nhân. D. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.Câu 7: Ai là cha đẻ của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Mendeleev. B. Darwin. C. Faraday. D. John Newlands.Câu 8: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây không biến đổi? A. Bán kính nguyên tử. B. Tính kim loại, phi kim. C. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen. D. Độ âm điện.Câu 9: Tính base của Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3 được xếp tăng dần theo thứ tự: A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.Câu 10: Cho các nguyên tử: Al (Z = 13), P (Z = 15), S (Z = 16), O (Z = 8). Nguyên tử có bán kính nhỏnhất là A. O. B. Al. C. P. D. S.Câu 11: Orbital p có dạng A. hình tròn. B. hình bầu dục. Trang 1/3 - Mã đề thi 301 C. hình cầu. D. hình số tám nổi.Câu 12: Ba nguyên tố phi kim R, Q, T (ZR < ZQ < ZT) ở cùng chu kì và 3 nhóm A liên tiếp. Phát biểu nàosau đây sai? A. Điện tích hạt nhân R < Q < T. B. Bán kính nguyên tử R < Q < T. C. Tính phi kim R < Q < T. D. Độ âm điện R < Q < T.Câu 13: Liên kết hóa học là A. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. B. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. C. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. D. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.Câu 14: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng bền vững? A. Na (Z = 11). B. Ne (Z = 10). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z = 17).Câu 15: X và Y là hai nguyên tố phi kim ở cùng chu kì trong bảng tuần hoàn, ZX < ZY. Trong anionXY32− có tổng số electron là 32. Kết luận nào sau đây là sai? A. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. B. Số hiệu nguyên tử của Y ≥ 8. C. Anion đã cho là CO32-. D. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của Y.Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là A. I. B. F. C. O. D. Cs.Câu 17: Cho các nguyên tử sau: X (Z = 8, A = 16); Y (Z = 9, A = 20); T (Z = 10, A = 20); Q (Z = 8, A =17). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. X và Q. B. X và Y. C. Y và T. D. X và T.Câu 18: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chungelectron để đạt tới cấu hình eletron bền vững giống của nguyên tử A. kim loại kiềm. B. phi kim. C. khí hiếm. D. cùng nhóm với nó.Câu 19: Số nguyên tố trong chu kì 2 của bảng tuần hoàn là A. 2. B. 6. C. 8. D. 12.Câu 20: Oxide nào sau đây thuộc loại acidic oxide? A. Na2O. B. Al2O3. C. CaO. D. P2O5. 24Câu 21: Một ion có kí hiệu là 12 Mg 2 , ion này có số electron là A. 2. B. 12. C. 10. D. 14.Câu 22: Cho các phát biểu sau: (1) Trong nguyên tử luôn có số proton bằng số electron. (2) Tổng số proton và electron trong nguyên tử được gọi là số khối. (3) Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. (4) Trong nguyên tử, số proton chính là số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Các đồng vị là các nguyên tử có cùng số neutron ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi HK1 Hóa học lớp 10 Đề thi trường THPT Ngô Quyền Liên kết hóa học Cân bằng hóa họcTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 310 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 255 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 237 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 216 0 0 -
3 trang 192 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 184 0 0 -
Giáo trình Hóa học đại cương: Phần 2
91 trang 177 0 0 -
Giáo trình Hóa học đại cương: Phần 1
82 trang 143 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 130 4 0 -
6 trang 130 0 0