Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 180.27 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN HÓA HỌC 10 - LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (Không kể thời gian giao đề)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 301PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂMCâu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron xếp thành một hàng. B. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị xếp thành một cột.Câu 2: Cho các nguyên tử và giá trị độ âm điện tương ứng như sau: H (2,20), C (2,55), Mg (1,31),Ca (1,00), O (3,44), Cl (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. CO2. B. CaCl2. C. MgCl2. D. C2H4.Câu 3: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? A. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất. B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. D. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cấu hình electron ổn định, bền vững.Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự ô nguyên tố băng A. điện tích hạt nhân. B. số neutron. C. nguyên tử khối. D. số hiệu nguyên tử.Câu 5: Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là A. Liên kết đôi. B. Liên kết ba. C. Liên kết bội. D. Liên kết đơn.Câu 6: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành A. bởi nhiều các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. B. do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. C. bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. D. bởi duy nhất một cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Oxygen là ls22s22p4. Vị trí của Oxygen trong Bảng tuầnhoàn là A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA. D. ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA.Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thànhliên kết hoá học là A. Độ âm điện. B. Tính kim loại. C. Tính phi kim. D. Điện tích hạt nhân.Câu 9: Orbital nguyên tử là khu vực A. có chứa electron xung quanh hạt nhân nguyên tử. B. không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. C. không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử với xác suất tìm thấy electron không giống nhau. D. quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân.Câu 10: Công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electronhóa trị riêng gọi là A. Công thức electron. B. Công thức phân tử. C. Công thức cấu tạo. D. Công thức Lewis.Câu 11: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số A. A. B. M. C. N. D. Z.Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? Trang 1/3 - Mã đề 301 A. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. B. Ứng dụng của chất. C. Thành phần, cấu trúc của chất. D. Tính chất và sự biến đổi của chất.Câu 13: Các electron có mức năng lượng băng nhau được xếp trong cùng A. lớp electron. B. phân lớp electron. C. phân lớp s. D. lớp M.Câu 14: Trong cùng một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. C. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.Câu 15: Vỏ nguyên tử chứa hạt A. electron và proton. B. electron. C. neutron. D. proton.Câu 16: Chất nào sau đây có liên liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. NH3. B. H2O. C. O2. D. HCl.Câu 17: Liên kết ion có bản chất là A. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. B. sự dùng chung các electron. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. lực hút giữa các phân tử.Câu 18: Nguyên tử sulfur (Z = 16) khi tham gia tạo liên kết có xu hướng A. nhường 2e trở thành ion S2+. B. nhận 2e trở thành ion S2-. C. nhận 2e trở thành ion S2+. D. nhường 2e trở thành ion S2-.Câu 19: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm VIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là A. 1s22s22p63s43p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 6 D. 1s22s22p63s23p63d64s2.Câu 20: Ở điều kiện thường, hợp chất ion có tính chất nào sau đây? A. Dễ nóng chảy. B. Nhiệt độ nóng chảy cao. C. Dẫn điện ở trạng thái rắn, khan. D. Không tan trong nước.Câu 21: X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. X2O3. B. XO. C. XO2. D. X2O.Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vậy số hiệunguyên tử của R là A. 9 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN HÓA HỌC 10 - LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (Không kể thời gian giao đề)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 301PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂMCâu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron xếp thành một hàng. B. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị xếp thành một cột.Câu 2: Cho các nguyên tử và giá trị độ âm điện tương ứng như sau: H (2,20), C (2,55), Mg (1,31),Ca (1,00), O (3,44), Cl (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. CO2. B. CaCl2. C. MgCl2. D. C2H4.Câu 3: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? A. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất. B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. D. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cấu hình electron ổn định, bền vững.Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự ô nguyên tố băng A. điện tích hạt nhân. B. số neutron. C. nguyên tử khối. D. số hiệu nguyên tử.Câu 5: Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là A. Liên kết đôi. B. Liên kết ba. C. Liên kết bội. D. Liên kết đơn.Câu 6: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành A. bởi nhiều các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. B. do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. C. bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. D. bởi duy nhất một cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Oxygen là ls22s22p4. Vị trí của Oxygen trong Bảng tuầnhoàn là A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA. D. ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA.Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thànhliên kết hoá học là A. Độ âm điện. B. Tính kim loại. C. Tính phi kim. D. Điện tích hạt nhân.Câu 9: Orbital nguyên tử là khu vực A. có chứa electron xung quanh hạt nhân nguyên tử. B. không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. C. không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử với xác suất tìm thấy electron không giống nhau. D. quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân.Câu 10: Công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electronhóa trị riêng gọi là A. Công thức electron. B. Công thức phân tử. C. Công thức cấu tạo. D. Công thức Lewis.Câu 11: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số A. A. B. M. C. N. D. Z.Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? Trang 1/3 - Mã đề 301 A. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. B. Ứng dụng của chất. C. Thành phần, cấu trúc của chất. D. Tính chất và sự biến đổi của chất.Câu 13: Các electron có mức năng lượng băng nhau được xếp trong cùng A. lớp electron. B. phân lớp electron. C. phân lớp s. D. lớp M.Câu 14: Trong cùng một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. C. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.Câu 15: Vỏ nguyên tử chứa hạt A. electron và proton. B. electron. C. neutron. D. proton.Câu 16: Chất nào sau đây có liên liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. NH3. B. H2O. C. O2. D. HCl.Câu 17: Liên kết ion có bản chất là A. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. B. sự dùng chung các electron. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. lực hút giữa các phân tử.Câu 18: Nguyên tử sulfur (Z = 16) khi tham gia tạo liên kết có xu hướng A. nhường 2e trở thành ion S2+. B. nhận 2e trở thành ion S2-. C. nhận 2e trở thành ion S2+. D. nhường 2e trở thành ion S2-.Câu 19: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm VIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là A. 1s22s22p63s43p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 6 D. 1s22s22p63s23p63d64s2.Câu 20: Ở điều kiện thường, hợp chất ion có tính chất nào sau đây? A. Dễ nóng chảy. B. Nhiệt độ nóng chảy cao. C. Dẫn điện ở trạng thái rắn, khan. D. Không tan trong nước.Câu 21: X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. X2O3. B. XO. C. XO2. D. X2O.Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vậy số hiệunguyên tử của R là A. 9 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi HK1 Hóa học lớp 10 Đề thi trường THPT Võ Chí Công Liên kết ion Đối tượng nghiên cứu của hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 276 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 244 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 226 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 194 0 0 -
3 trang 175 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 170 0 0 -
6 trang 121 0 0
-
4 trang 120 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 111 4 0 -
4 trang 103 0 0