Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 677.86 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi học kì sắp diễn ra nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim ĐồngTrường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ IHọ và tên:……………………… Năm học: 2019- 2020Lớp:…………………… Môn : Khoa học – Khối 4 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6Câu 1 : Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp B. Thức ăn, nước uống, không khí C. Nước uống, ánh sáng, thức ăn. D. Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sángCâu 2 : Ta nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? A. Ăn vừa phải B. Ăn theo khả năng C. Ăn dưới 300g muối D. Ăn trên 300g muốiCâu 3 : Không khí và nước có tính chất gì giống nhau ? A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi. C. Chảy từ cao xuống thấp D. Chất lỏng, không màu.Câu 4 : Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? A. Bệnh về mắt B. Rối loạn tiêu hóa C. Tim mạch, tiểu đường D. Kém phát triển về trí tuệCâu 5 : Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vât? A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. B.Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý. C.Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. D.Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.Câu 6 : Quá trình lấy thức ăn, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chấtriêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi là quátrình gì? A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình tiêu hoá C. Quá trình bài bày tiết D. Quá trình trao đổi chất.Câu 7: Em hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp? Các bệnhlây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào?……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….Câu 8 : Nước tồn tại ở những thể nào? Nêu điểm giống nhau của nước giữa cácthể?…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………..Câu 9: Nêu ví dụ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống?+ Nước chảy từ cao xuống thấp…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….+ Nước có thể hoà tan một số chất.…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….Câu 10: Trong trường hợp nào người ta dùng bình ô- xi để thở?……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINHTRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra cuối kì I - Năm học 2019 -2020 Đáp án môn Khoa học - Lớp 4 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng D C B C A D Điểm 1 1 1 1 1 1Câu 7: (1đ) Các bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là : tiêu chảy, tả, lị. (0,5đ). Cácbệnh lây qua đường tiêu hóa thường làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người vàlây sang cộng đồng.(0,5đ) Câu 8: (1 đ) Nước tồn tại ở thể lỏng, thể rắn, thể khí.(0,5đ) Ở cả 3 thể nước đều trongsuốt, không có màu, không có mùi, không có vị.(0,5đ) Câu 9: (1 đ) Nước chảy từ cao xuống thấp: Lợp mái nhà dốc xuống để thoát nướcnhanh, làm sân hơi dốc để nước không đọng trên sân, chạy máy phát điện,.. . (0,5 đ)Nước có thể hoà tan một số chất: Pha nước chanh, pha nước muối, ….(0,5đ)Câu 10: ( 1đ) Người ta dùng bình ô-xi để thở trong trường hợp bị khó thở bệnh nặng;lặn xuống đáy biển; làm việc trong hầm mỏ,…Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học – lớp 4- NH 2019-2020 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim ĐồngTrường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ IHọ và tên:……………………… Năm học: 2019- 2020Lớp:…………………… Môn : Khoa học – Khối 4 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6Câu 1 : Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp B. Thức ăn, nước uống, không khí C. Nước uống, ánh sáng, thức ăn. D. Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sángCâu 2 : Ta nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? A. Ăn vừa phải B. Ăn theo khả năng C. Ăn dưới 300g muối D. Ăn trên 300g muốiCâu 3 : Không khí và nước có tính chất gì giống nhau ? A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi. C. Chảy từ cao xuống thấp D. Chất lỏng, không màu.Câu 4 : Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? A. Bệnh về mắt B. Rối loạn tiêu hóa C. Tim mạch, tiểu đường D. Kém phát triển về trí tuệCâu 5 : Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vât? A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. B.Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý. C.Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. D.Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.Câu 6 : Quá trình lấy thức ăn, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chấtriêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi là quátrình gì? A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình tiêu hoá C. Quá trình bài bày tiết D. Quá trình trao đổi chất.Câu 7: Em hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp? Các bệnhlây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào?……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….Câu 8 : Nước tồn tại ở những thể nào? Nêu điểm giống nhau của nước giữa cácthể?…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………..Câu 9: Nêu ví dụ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống?+ Nước chảy từ cao xuống thấp…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….+ Nước có thể hoà tan một số chất.…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….Câu 10: Trong trường hợp nào người ta dùng bình ô- xi để thở?……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINHTRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra cuối kì I - Năm học 2019 -2020 Đáp án môn Khoa học - Lớp 4 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng D C B C A D Điểm 1 1 1 1 1 1Câu 7: (1đ) Các bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là : tiêu chảy, tả, lị. (0,5đ). Cácbệnh lây qua đường tiêu hóa thường làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người vàlây sang cộng đồng.(0,5đ) Câu 8: (1 đ) Nước tồn tại ở thể lỏng, thể rắn, thể khí.(0,5đ) Ở cả 3 thể nước đều trongsuốt, không có màu, không có mùi, không có vị.(0,5đ) Câu 9: (1 đ) Nước chảy từ cao xuống thấp: Lợp mái nhà dốc xuống để thoát nướcnhanh, làm sân hơi dốc để nước không đọng trên sân, chạy máy phát điện,.. . (0,5 đ)Nước có thể hoà tan một số chất: Pha nước chanh, pha nước muối, ….(0,5đ)Câu 10: ( 1đ) Người ta dùng bình ô-xi để thở trong trường hợp bị khó thở bệnh nặng;lặn xuống đáy biển; làm việc trong hầm mỏ,…Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học – lớp 4- NH 2019-2020 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 4 Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 Đề kiểm tra học kì 1 Khoa học lớp 4 Đề thi học kì 1 Khoa học 4 năm 2019 Đề thi HK1 Khoa học 4 Đề thi học kì trường Tiểu học Kim ĐồngTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 300 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 130 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 124 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 108 0 0