Danh mục

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Khoen On (Đề số 2)

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 79.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Khoen On (Đề số 2)” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Khoen On (Đề số 2) PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ITRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ KHOEN ON NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: KHTN - Lớp 6 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 90 phút A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật? A. Thước mét, thước dây, thước đo độ. B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây. C. Compa, thước mét, thước đo độ. D. Thước kẹp, thước thẳng, compa. Câu 2. Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là: A. 00C B. 1000C C. 2730K D. 3730K Câu 3. Hiện tượng nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây B. Gió thổi C. Mưa rơi D. Lốc xoáy Câu 4. Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được. Câu 5. Vỏ dây điện làm bằng nhựa, nhưng lõi dây điện làm bằng kim loại vì: A. Nhựa hoặc cao su , kim loại không có tính đàn hồi. B. Nhựa hoặc cao su , kim loại là chất dễ cháy. C. Nhựa hoặc cao su dẫn điện, kim loại cách điện. D. Nhựa hoặc cao su cách điện, kim loại dẫn điện. Câu 6. Mía là nguyên liệu chính để sản xuất: A. Muối ăn. B. Nước mắm. C. Đường ăn. D. Dầu ăn. Câu 7. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Sodium chloride. D. Gỗ. Câu 8. Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp? A. Carotenoid. B. Xanthopyll. C. Phycobilin. D. Diệp lục. Câu 9. Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản nào? (1) Cảm ứng và vận động, (2) Sinh trưởng, (3) Dinh dưỡng, (4) Hô hấp (5) Bài tiết, (6) Sinh sản A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (4), (5), (6) Câu 10. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua. Câu 11. Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là: A. Hình cầu, hình khối, hình que. B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn. C. Hình que, hình xoắn, hình cầu. D. Hình khối, hình que, hình cầu. Câu 12. Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là: A. Hệ cơ quan B. Cơ quan C. Mô D. Tế bào Câu 13. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan Câu 14. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa cácsinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. Câu 15. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới Câu 16. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp làđặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật B. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 17. (1,0 điểm): a) Để xác định thời gian làm bài kiểm tra 15 phút, em lựa chọn loại đồng hồ nào? b) Hãy nêu 2 ví dụ về chất ở thể lỏng, 2 ví dụ về chất ở thể khí? Câu 18. (1,0 điểm): Phân biệt dung môi với dung dịch? Câu 19. (2,0 điểm): a) Em hãy giải thích sự khác nhau của tế bào thực vật và tế bào động vật? b) Vì sao tế bào được xem là đơn vị cơ bản của sự sống? Câu 20. (1,0 điểm): Nêu một số bệnh do virus gây ra ở người? Câu 21. (1,0 điểm): Tại sao ăn sữa chua hàng ngày có thể giúp chúng ta ăncơm ngon miệng hơn? -----------------Hết------------------- - Đề thi gồm có 21 câu.. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN HƯỚNG DẪN CHẤMTRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ KHOEN ON ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: KHTN lớp 6 Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B A A C D C C D D B C D C C A D án Phần II. Tự luận (6,0 điểm) Điểm Tổng Câu Ý Nội dung thành điểm phần Để xác định thời gian làm bài kiểm tra 15 phút, em sẽ 0,5 a lựa chọn loại đồng hồ hẹn giờ là phù hợp và chính ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: