Danh mục

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An

Số trang: 23      Loại file: docx      Dung lượng: 100.14 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội AnỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ – HỌC KÌ ITrường: THCS Phan Bội Châu Năm học: 2023 – 2024Họ và tên:………………………… MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6Lớp: 6/……SBD:…………………. Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:…………………….A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài:I. PHÂN MÔN VẬT LÍCâu 1. Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng nghiên cứu của Khoa học tựnhiên? A. Quy luật chuyển động của Mặt Trời và các hành tinh. B. Sự phát triển của các loại cây. C. Trào lưu của tuổi học trò trong từng giai đoạn. D. Điều chế vaccin phòng bệnh.Câu 2. “1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng? A. 1 ngày = 24 giây B. 1 ngày = 60 giây C. 1 ngày = 86400 giây D. 1 ngày = 864000 giâyCâu 3. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước kẻ trong hình sau: A. Giới hạn đo là 10 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. B. Giới hạn đo là 10 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm. C. Giới hạn đo là 10 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. D. Giới han đo là 10 cm và đô chia nhỏ nhất là 0.5 cm.Câu 4. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện cácthao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) : a) Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất. A. d, c, a, b B. c, b, a, d C. c, d, a, b D. d, c, b, aII. PHÂN MÔN HÓA HỌCCâu 5. Nhiên liệu hóa thạch A. là nguồn nhiên liệu tái tạo. B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật. C. chỉ bao gồm dầu mỏ và than đá. D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu nămtrước.Câu 6. Lứa tuổi từ 11-15 tuổi là lứa tuối có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chấtquan trọng nhất cho sự phát triển của xương là A. carbohydrate. B. protein. C. calcium . D. chất béo.Câu 7. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng? A. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công. B. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn. C. Tránh làm ô nhiễm môi trường. D. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.Câu 8. Đâu là chất tinh khiết? A. Nước cất B. Nước đường C. Nước cam D. Nước biển.Câu 9. Hãy cho biết chất được nói đến trong câu thành ngữ : “ Nước chảy đá mòn” là gì? A. Nước. B. Đá. C. Nước, đá. D. Đá mònIII. PHÂN MÔN SINH HỌCCâu 10. Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là: A. thành tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. B. màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. C. lục lạp, nhân, màng tế bào, tế bào chất. D. màng tế bào, nhân hoặc vùng nhân, thành tế bào.Câu 11. Cơ thể chúng ta lớn lên nhờ A. quá trình lớn lên của tế bào. B. sự phân chia nhân tế bào. C. sự lớn lên và sinh sản của tế bào. D. sự thay mới của các tế bào già.Câu 12. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình sống cơ bản của cơ thể sinh vật? A. Sinh trưởng. B. Sinh sản. C. Dinh dưỡng. D. Ăn mòn.Câu 13. Các đơn vị phân loại sinh vật từ lớn đến bé là: A. Loài → Chi (Giống) → Họ →Bộ → Lớp → Ngành → Giới. B. Loài → Chi (Giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới. C. Giới → Ngành → Lớp → Họ → Bộ → Chi (Giống) → Loài. D. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (Giống) → Loài.Câu 14. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm củasinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Nguyên sinh. B. Nấm. C. Thực vật. D. Động vật.Câu 15. Tác nhân nào gây ra bệnh nhiễm khuẩn da? A. Vi khuẩn lactic. B. Vi khuẩn tụ cầu vàng. C. Nguyên sinh vật. D. Nấm da.Câu 16. Virus có các hình dạng chính nào sau đây?A. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hỗn hợp.B. Dạng xoắn, dạng cầu, dạng khối.C. Dạng khối, dạng que, dạng hỗn hợp.D. Dạng cầu, dạng xoắn, dạng que.B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)I. PHÂN MÔN VẬT LÍCâu 17. (1đ) Phía trước một cây cầu có một biển báo ghi “2T”. Một xe tải có khối lượng 1tấn chở xi măng qua cầu, biết mỗi bao xi măng nặng 50kg. Muốn qua được cầu này thì xetải chở được tối đa bao nhiêu bao xi măng?Câu 18. (0.5đ) Cho các vật dụng sau: Một bình loại 3 lít và một bình loại 5 lít. Em hãynêu cách để lấy ra được 4 lít nước. (Lưu ý không sử dụng thêm bất kì vật dụng nào).II. PHÂN MÔN HÓA HỌCCâu 19. (1,0 đ) Vì sao cần phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày?Câu 20. (0,5đ) Khi đốt cháy 1 L xăng, cần 1950 L oxygen. Một ô tô khi chạy một quãngđường dài 100km tiêu thụ hết 7 L xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tôchạy được quãng đường dài 100 km. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.III. PHÂN MÔN SINH HỌCCâu 21. (1,5 điểm) a. Em hãy giải thích vì sao khi một cơ quan trong cơ thể của chúng ta bị bệnh haytổn thương thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng. (1 điểm) b. Từ đó hãy đề xuất 4 biện pháp chăm sóc và bảo vệ cơ thể của bản thân. (0,5điểm)Câu 22. (1,5 điểm) a. Em hãy xây dựng sơ đồ phân loại khóa lưỡng phân để phân loại các loài động vậtsau đây: rắn, cá sấu, rùa, nhện, kiến, dơi. (0,5 điểm) b. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: