Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Kim Đồng, Hội An
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 84.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
‘ĐĐề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Kim Đồng, Hội An’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Kim Đồng, Hội AnTRƯỜNG: THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 MÔN: KHTN - Lớp: 8 MÃ ĐỀ: A Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra:…../…../ 202… Họ và tên học sinh.......................................................Lớp........................................... Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi C) Câu 1. Đơn vị nào sau đây không phải của khối lượng riêng? A. kg/m3 B. g/mL C. N/m3 D. g/cm3 Câu 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng? A. Thác nước luôn chảy từ trên cao xuống thấp. B. Thuyền đi ngược dòng nước thì tốc độ sẽ giảm. C. Mặt thoáng chất lỏng càng lớn thì bay hơi càng nhanh. D. Khi lặn sâu xuống nước thì ta cảm thấy bị tức ngực. Câu 3. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 4. Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? A. Điểm đặt lực F1; điểm đặt lực F2 B. Điểm tựa O; điểm đặt lực F1; điểm đặt lực F2. C. Điểm tựa O; điểm đặt lực F2. D. Điểm tựa O; điểm đặt lực F1. Câu 5. Biến đổi vật lí là biến đổi A.chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới. B. chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác,có tạo thành chất mới. C.chuyển từ thể tích này sang thể tích khác, có tạo thành chất mới. D.chuyển từ nồng độ này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới. Câu 6. Mol là lượng chất chứa A. NA(6,022.1023) phân tử của chất đó. B. NA(6,022.1023) nguyên tử của chất đó C. NA (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó D. NA(6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong một lít dung dịch. Câu 8. Dung dịch bão hòa là dung dịch A. chỉ hòa tan chất rắn . B. giữa dung môi và chất tan. C. không thể hòa tan thêm chất tan. D. có thể hòa tan thêm chất tan. Câu 9. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? Trong phản ứng hoá học A. tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. tổng khối lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. tổng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng các chất tham gia phản ứng. tCâu 10. Cho PTHH : 4Al + 3O2 → o 2Al2O3.Tỉ lệ giữa số nguyên tử aluminium : số phân tử oxygen : số phân tử aluminium oxide lần lượt làA. 4:2:3. B. 4:3:2. C. 2:3:4. D. 3:4:2.Câu 11. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: A. hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. B. cầu thận, nang cầu thận, ống thận, ống góp. C. phổi, da và thận. D. hai quả thận, bóng đái, ống đái.Câu 12. Chức năng của hệ bài tiết nước tiểu là A. loại bỏ khí cacbonđioxide ra khỏi cơ thể. B. lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã. C. bài tiết mồ hôi. D. loại bỏ oxygen ra khỏi tế bào.Câu 13. Các bệnh nào sau đây liên quan đến hệ bài tiết? A. Cao huyết áp, xơ vữa động mạch. C. Viêm phổi, viêm phế quản. B. Sỏi thận, viêm cầu thận. D. Viêm loét dạ dày, sâu răng.Câu 14. Cấu tạo hệ thần kinh gồm: A. bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên. B. dây thần kinh và hạch thần kinh. C. não bộ và tủy sống. D. não bộ và dây thần kinh.Câu 15. Các tuyến sau đây tuyến nào là tuyến nội tiết? A. Tuyến nước bọt. B. Tuyến lệ. C. Tuyến mồ hôi. D. Tuyến yên.Câu 16. Tuyến nội tiết có chức năng gì đối với cơ thể? A. Tiết chất tiết và duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. B. Điều khiển hoạt động hệ vận động. C. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan, duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể. D. Chi phối hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm).Câu 17 (0,5điểm): Khi tháo đai ốc ở các máy móc thiết bị, người thợ cần dùng dụng cụ là cờ lê. Nếuốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm 1 đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ lê.Giải thích cách làm này.Câu 18 (1điểm): Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng ngập hoàn toànvật đó vào trong nước thì số chỉ lực kế giảm 0,2N.Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3 . a) Tính thể tích của chất làm vật. b) Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật.Câu 19 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magnesium vào dung dịch hydrochloric acid (HCl)2M vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được Magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen (H2).a.Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?b.Tính thể tích dd HCl đã dùng?c. Đốt cháy 4,8 gam Magnesium trên thì thu được 6 gam Magnesium oxide (MgO). Tính hiệu suấtcủa phản ứng? Cho biết khối lượng nguyên tử: Mg = 24; H = 1; O = 16 ; Cl = 35,5 ( Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học )Câu 20 (1,5 điểm): Giải thích vì sao khi bị viêm họng kéo dài hay không điều trị dứt điể ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Kim Đồng, Hội AnTRƯỜNG: THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 MÔN: KHTN - Lớp: 8 MÃ ĐỀ: A Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra:…../…../ 202… Họ và tên học sinh.......................................................Lớp........................................... Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi C) Câu 1. Đơn vị nào sau đây không phải của khối lượng riêng? A. kg/m3 B. g/mL C. N/m3 D. g/cm3 Câu 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng? A. Thác nước luôn chảy từ trên cao xuống thấp. B. Thuyền đi ngược dòng nước thì tốc độ sẽ giảm. C. Mặt thoáng chất lỏng càng lớn thì bay hơi càng nhanh. D. Khi lặn sâu xuống nước thì ta cảm thấy bị tức ngực. Câu 3. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 4. Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? A. Điểm đặt lực F1; điểm đặt lực F2 B. Điểm tựa O; điểm đặt lực F1; điểm đặt lực F2. C. Điểm tựa O; điểm đặt lực F2. D. Điểm tựa O; điểm đặt lực F1. Câu 5. Biến đổi vật lí là biến đổi A.chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới. B. chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác,có tạo thành chất mới. C.chuyển từ thể tích này sang thể tích khác, có tạo thành chất mới. D.chuyển từ nồng độ này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới. Câu 6. Mol là lượng chất chứa A. NA(6,022.1023) phân tử của chất đó. B. NA(6,022.1023) nguyên tử của chất đó C. NA (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó D. NA(6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong một lít dung dịch. Câu 8. Dung dịch bão hòa là dung dịch A. chỉ hòa tan chất rắn . B. giữa dung môi và chất tan. C. không thể hòa tan thêm chất tan. D. có thể hòa tan thêm chất tan. Câu 9. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau? Trong phản ứng hoá học A. tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. tổng khối lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. tổng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng các chất tham gia phản ứng. tCâu 10. Cho PTHH : 4Al + 3O2 → o 2Al2O3.Tỉ lệ giữa số nguyên tử aluminium : số phân tử oxygen : số phân tử aluminium oxide lần lượt làA. 4:2:3. B. 4:3:2. C. 2:3:4. D. 3:4:2.Câu 11. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: A. hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. B. cầu thận, nang cầu thận, ống thận, ống góp. C. phổi, da và thận. D. hai quả thận, bóng đái, ống đái.Câu 12. Chức năng của hệ bài tiết nước tiểu là A. loại bỏ khí cacbonđioxide ra khỏi cơ thể. B. lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã. C. bài tiết mồ hôi. D. loại bỏ oxygen ra khỏi tế bào.Câu 13. Các bệnh nào sau đây liên quan đến hệ bài tiết? A. Cao huyết áp, xơ vữa động mạch. C. Viêm phổi, viêm phế quản. B. Sỏi thận, viêm cầu thận. D. Viêm loét dạ dày, sâu răng.Câu 14. Cấu tạo hệ thần kinh gồm: A. bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên. B. dây thần kinh và hạch thần kinh. C. não bộ và tủy sống. D. não bộ và dây thần kinh.Câu 15. Các tuyến sau đây tuyến nào là tuyến nội tiết? A. Tuyến nước bọt. B. Tuyến lệ. C. Tuyến mồ hôi. D. Tuyến yên.Câu 16. Tuyến nội tiết có chức năng gì đối với cơ thể? A. Tiết chất tiết và duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. B. Điều khiển hoạt động hệ vận động. C. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan, duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể. D. Chi phối hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm).Câu 17 (0,5điểm): Khi tháo đai ốc ở các máy móc thiết bị, người thợ cần dùng dụng cụ là cờ lê. Nếuốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm 1 đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ lê.Giải thích cách làm này.Câu 18 (1điểm): Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng ngập hoàn toànvật đó vào trong nước thì số chỉ lực kế giảm 0,2N.Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3 . a) Tính thể tích của chất làm vật. b) Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật.Câu 19 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magnesium vào dung dịch hydrochloric acid (HCl)2M vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được Magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen (H2).a.Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?b.Tính thể tích dd HCl đã dùng?c. Đốt cháy 4,8 gam Magnesium trên thì thu được 6 gam Magnesium oxide (MgO). Tính hiệu suấtcủa phản ứng? Cho biết khối lượng nguyên tử: Mg = 24; H = 1; O = 16 ; Cl = 35,5 ( Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học )Câu 20 (1,5 điểm): Giải thích vì sao khi bị viêm họng kéo dài hay không điều trị dứt điể ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 8 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 KHTN lớp 8 Bài tập KHTN lớp 8 Sự tồn tại của áp suất chất lỏng Biến đổi vật líTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 298 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0