Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 20.24 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Đắk Nông (Đề minh hoạ)SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐẮK NÔNG MÔN: LỊCH SỬ 10 Thời gian làm bài: 50 phútĐỀ MINH HỌAI. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm).Câu 1: Khái niệm nào sau đây là đúng?A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.D. Lich sử là quá trình tiến hóa của con người.Câu 2: Các bước để thu thập, xử lí thông tin tái hiện lịch sử gồm:A. Xác định vấn đề, xác định đánh giá, sưu tầm sử liệu, chọn lọc – phân loại.B. Xác định vấn đề, chọn lọc – phân loại, sưu tầm sử liệu, xác định đánh giá.C. Xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, chọn lọc – phân loại, xác định đánh giá.D. Xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, thẩm định sử liệu, xác định đánh giá.Câu 3: Đâu là hiện thực lịch sử?A. Dấu tích bãi cọc Bạch Đằng năm 1288 (Hải Phòng).B. Mô hình phục dựng bếp lửa và sinh hoạt của con người trong văn hóa HòaBình.C. Câu chuyện con ngựa gỗ thành Tơ – roa.D. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”.Câu 4: Nội dung nào sao đây thể hiện vai trò của lịch sử với sự phát triển dulịch?A. Làm phong phú hơn các loại hình du lịch.B. Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để phát triển du lịch.C. Khẳng định giá trị của các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.D. Là yếu tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển du lịch.Câu 5: Nội dung nào sau đây đúng khi nói đến sự cần thiết của việc học tập vàkhám phá lịch sử hiện nay?(1) Học tập lịch sử chỉ diễn ra khi còn ngồi trên ghế nhà trường.(2) Học tập lịch sử diễn ra mọi lúc, mọi nơi trong cuộc sống.(3) Học tập lịch sử thông qua tham quan di tích, bảo tàng lịch sử.(4) Học tập lịch sử thông qua phim ảnh, âm nhạc, truyện kể.A. (1), (2), (4).B. (1), (3), (4).C. (2), (3), (4).D. (1), (2), (3).Câu 6: Xác định nội dung nào sau đây không phải là chức năng của sử học?A. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống.C. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ.D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước.Câu 7: Đâu là khái niệm văn hóa của loài người?A. Là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.C. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.D. Là những tiêu chuẩn cơ bản để cải thiện cuộc sống của con người.Câu 8: Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi làA. chữ tượng thanh.B. chữ tượng hình.C. chữ tượng ý.D. chữ cái Rô-ma.Câu 9: Tiêu biểu nhất cho nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung đại là loại hìnhnào?A. Truyền thuyết, truyện ngắn.B. Thơ Đường, tiểu thuyết.C. Thơ ca, truyện ngụ ngôn.D. Văn học viết, thần thoại.Câu 10: Khoảng thế kỉ VI TCN, tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ có ảnh hưởng đếnĐông Nam Á?A. Phật giáo.B. Ấn Độ giáo.C. Đạo Hồi.D. Bà La Môn giáo.Câu 11: Đâu là loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của người Ai Cập cổ đại?A. Tháp Thạt Luổng.B. Các kim tự tháp.C. Đấu trường Rô-ma.D. Vạn lí trường thành.Câu 12: Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh loài người?A. Nhà nước.B. Tiền giấy.C. Tôn giáo.D. Công cụ lao động bằng đá.Câu 13 : Nói đến nền văn minh cổ đại phương Tây là nói đến nền văn minh củaA. Trung Quốc.B. Hy Lạp- La Mã.C. Ấn Độ.D. Ai Cập.Câu 14: Đền Pác-tê-nông, đền thờ thần Dớt, đấu trường Cô-li-dê… là nhữngthành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vựcA. kiến trúc.B. điêu khắc.C. hội họa.D. xây dựng.Câu 15: Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời nhưthế nào?A. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.C. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.Câu 16: Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng nhấttrong thời kì văn hóa nào ?A. Cổ đại Hy Lạp - La Mã.B. Phục hưng đầu cận đại.C. Phương Tây hiện đại.D. Phương Đông cổ đại.Câu 17: Tôn giáo nào được công nhận là quốc giáo của đế quốc La Mã vào thếkỉ IV ?A. Cơ đốc giáo.B. Phật giáo.C. Bà La Môn giáo.D. Hồi giáo.Câu 18: Đâu là kĩ thật mà người Hy Lạp và La Mã cổ đại ứng dụng vào thựctiễn cuộc sống?A. Công lịch (Tây lịch).B. Định lí Pi – ta – go.C. Hệ thống 26 mẫu tự La – tinh.D. Chế tạo bê tông.Câu 19: Đâu là hạn chế của máy dệt vải chạy bằng sức nước?A. Phụ thuộc vào yếu tố thời tiết.B. Không giải phóng được sức lao động của con người.C. Năng suất dệt giảm nhiều so với dệt bằng thủ công.D. Phụ thuộc nhiều vào nguồn điện.Câu 20: Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ đã chế tạo raA. động cơ đốt trong.B. máy kéo sợi Gien-ni.C. máy tính điện tử.D. máy hơi nước.Câu 22: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằngA. các phát minh về dệt may.B. các phát minh về động cơ nước.C. các phát minh về điện.D. các phát minh về công cụ lao động.Câu 23: Đâu là phát minh của A-lếch-xan-đơ G. Ben?A. Thoi bay.B. Máy bay.C. Đầu máy xe lửa.D. Điện thoại.Câu 24: Năm 1903, phát minh nào đã biến giấc mơ vươn lên trời cao của loàingười thành hiện thực?A. Máy bay.B. Tàu vũ trụC. Tàu thủy.D. Ô tô.Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng hệ quả tích cực của cuộc cáchmạng công nghiệp thời kì cận đại?A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới hình thành.C. Thúc đẩy chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp.D. Giải quyết triệt để mâu thuẫn trong xã hội tư bản.Câu 26: Đâu là tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đạiđến lĩnh vực văn hóa ?A. Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất.B. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.C. Làm cho tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu ngày càng gia tăng.D. Xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là vô sản và tư sản.Câu 27: Đặc trưng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: