Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 30.44 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6 Ngày kiểm tra: 29/12/2020 Thời gian làm bài: 45 phútI.PHẦNTRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đọc kĩ câu hỏi từ 1 đến 8 chọn phương án đúng nhất, mỗi phương án trả lờiđúng được (0,5 điểm).Câu 1: Người tối cổ sống theo: A. Bầy. B. Thị tộc. C. Bộ lạc. D. Công xã.Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở: A. Vùng đồng bằng. B. Lưu vực các con sông lớn. C. Các vùng ven biển. D.Các cao nguyên.Câu 3: Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A.Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp.Câu 4: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?A. Ánh sáng của mặt trời. B. Nước sông hàng năm.C. Thời tiết. D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng.Câu 5: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của cácquốc gia cổ đại phương Tây:A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.Câu 6: Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào: A. Quý tộc – Nông dân. B. Chủ nô – Nô lệ. C. Tư sản – Vô sản. D. Công nhân – Nông dân.Câu 7: Đấu trường Cô-li-dê là thành tựu văn hóa nào: A. Rô-ma. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hi Lạp.Câu 8: Người tuấn kiệt chỉ huy đánh quân Tần sau tự xưng là AnDươngVương là: A. Lý Bí. B. Ngô Quyền. C. Thục Phán. D. Khúc Thừa Dụ.II.PHẦNTỰ LUẬN(6,0 điểm)Câu 1: (3,0 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. Nêu nhận xétvề tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang?Câu 2: (3,0 điểm): Trình bày sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tần? Nhận xéttinh thần chiến đấu của cư dân Tây Âu và Lạc Việt ? Bản thân em cần phải làmgì để góp phần bảo vệ đất nước hiện nay? -------------------Hết-------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm.Họ tên học sinh……………………………................lớp:……....SBD:………….Chữ ký giám thị:………………………………………………………………PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ 6 I. PHẦNTRẮC NGHIỆM(4,0 điểm) Đáp án Điểm Câu 1-8 0,5 điểm/câu đúng Câu 1 2 3 4,0 Đáp A B C án II. PHẦNTỰ LUẬN Điểm (6,0 điểm) Câu 1 * Sơ đồ tổ chức bộ máy (3,0 điểm) nhà nước Văn Lang: 0,5 - Vua nằm mọi quyền hành trong nước (Hùng Vương), giúp việc cho vua là các lạc hầu, lạc tướng. 0,25 - Chia cả nước thành 15 bộ, đứng đầu bộ là lạc tướng. - Dưới bộ là chiềng, chạ, 0,25 đứng đầu chiềng, chạ là bồ chính. * Nhận xét: Nhà nước 0,5 Văn Lang chưa có quân đội và luật pháp. Đó là 0,25 một nhà nước tuy còn 0,25 đơn giản nhưng đã là một 1,0 tổ chức chính quyền cai quản đất nước. Câu 2 * Cuộc kháng chiến(3,0 điểm) chống quân Tần: * Nguyên nhân: 0,25 + Đời vua Hùng thứ 18 0,25 đất nước mất ổn định. + Nhà Tần mở rộng lãnh 0,25 thổ. * Diễn biến: 0,25 - Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phía 0,25 Nam (vùng Quảng Đông, Quảng Tây -TQ). - Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn 0,25 Lang. - Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây 0,25 Âu và người Lạc Việt 0,25 vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu, cử 0,25 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: