Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 1)

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 49.63 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 1)’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 1) UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thứ ......ngày ......tháng …. năm 2022 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Lịch sử và Địa lý lớp 4 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể thời gian giao đề)Họ và tên:...............................................................................................................Lớp:........................................................................................................................Giáo viên coi kiểm tra:.......................................................................................... ĐIỂM GIÁO VIÊN NHẬN XÉT - GHI RÕ HỌ TÊNPHẦN I. LỊCH SỬ: (5 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng (câu 1 và câu 2)Câu 1: Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? (1đ) A. Khoảng 700 năm B. Khoảng 1700 năm C. Khoảng 2700 năm D. Khoảng 3700 nămCâu 2: Điền vào chỗ chấm các từ ngữ: đánh trước, thế mạnh, đợi giặc chothích hợp? (1đ) Lý Thường Kiệt chủ trương: “Ngồi yên............................không bằng đemquân............................để chặn......................................của giặc”.Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S? (1đ) A. Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt B. Thời nhà Trần, nghề chính của nhân dân ta là khai thác khoáng sản C. Quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta ba lần và đều thất bại D. Nước ta cuối thời Trần ngày càng hưng thịnh và phát triểnCâu 4: Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứhai? (1đ)…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 5: Hãy nêu những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân ÂuLạc? (1đ)…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………PHẦN 2. ĐỊA LÝ: (5 điểm)Câu 1: Trung du Bắc Bộ là vùng? (1đ) A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. D. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.Câu 2: Nối đặc điểm tự nhiên ở cột A với hoạt động sản xuất ở cột B sao chophù hợp? (1đ) B A Hoạt động sản xuất của người dân ở Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên Tây Nguyêna. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba- 1. Khai thác sức nướcdanb. Có nhiều loại rừng 2. Khai thác gỗ và lâm sảnc. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông 3. Chăn nuôi gia súc lớnd. Có nhiều đồng cỏ lớn, xanh tốt 4. Trồng cây công nghiệp lâu nămCâu 3: Ghi vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.(1đ) A. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước. B. Vì có mùa đông lạnh nên đồng bằng Bắc Bộ trồng nhiều rau xứ lạnh. C. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống là đồng bằng Bắc Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ thuận lợi cho việc chăn nuôi nhiều gia súc như ngựa,trâuCâu 4: Điền vào chỗ chấm các từ ngữ: tam giác,nhiều sông ngòi,đê, bằngphẳng, ngăn lũ.Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình…………………… Đồng bằng có bề mặtkhá…………………….., nhiều…………; ven các sông có ……….để………….Câu 5: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?(1đ)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁNI. LỊCH SỬCâu Đáp án 1 A 2 “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. 3 A – S ; B, C – Đ 4 Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai có ý nghĩa lịch sử lớn lao: Cuộc kháng chiến biểu hiện ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược của nhà Tống. 5 Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là: Xây dựng thành Cổ Loa kiên cố Chế tạo ra nỏ bắn một lần được nhiều mũi tênII. ĐỊA LÝCâu Đáp án 1 C 2 a - 4; b – 2; c – 1; d - 3 3 Đ: câu B, C S: câu A, D 4 Đồng bằng Bắc Bộ có dạn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: