Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 73.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỈNH ĐỒNG THÁP Năm học: 2021-2022 Môn thi: NGỮ VĂN- Lớp 10 MA TRẬN CHÍNH THỨC Ngày thi: 17/01/2022 (Gồm có 01 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ caoChủ đềCâu I. Đọc - Xác định - Vì sao cô gái Qua văn bản,hiểu văn bản PTBĐ chính cảm thấy xấu Anh (chị) rút ra - Suy nghĩ của hổ và tự trách bài học gì cho cô gái trước mình ? bản thân ? Vì câu hỏi của cậu sao ? bé.Số câu 2 1 1 4Số điểm 1,0 1,0 1.0 3,0Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30%Câu II. Nghị - Xác định Triển khai vấn - Đảm bảo cấu - Có cáchluận Văn học đúng kiểu bài đề nghị luận trúc bài nghị diễn đạt sángVăn bản Nhàn nghị luận văn thành các luận luận, mở bài có tạo, thể hiện học về một bài điểm, hệ thống giới thiệu vấn suy nghĩ sâu thơ ý rõ ràng. đề cần nghị sắc, mới mẻ - Xác định luận; kết bài về vấn đề đúng vấn đề biết khái quát nghị luận nghị luận. vấn đề. - Biết so - Tác giả, tác - Vận dụng tốt sánh, liên hệ phẩm các thao tác lập trong quá - Đảm bảo quy luận, kết hợp trình phân tắc chính tả, chặt chẽ giữa lí tích, bình dùng từ, đặt lẽ và dẫn luận. câu chứng;Số câu 1 1Số điểm 2.0 3,0 1,0 1,0 7,0Tỉ lệ % 20% 30% 10% 10% 70%Tổng số câu 2 1 1 1 5Tổng số điểm 3,0 4,0 2,0 1,0 10,0Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100% TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ NGỮ VĂN Năm học: 2021-2022 (Đề gồm 01 trang) Môn: NGỮ VĂN - Lớp 10 Ngày: 17/01/2022 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)I. ĐỌC-HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Một cô gái độc thân vừa mới chuyển nhà, cô phát hiện ra nhà bên cạnh là một gia đìnhnghèo gồm một người mẹ góa và 2 đứa con. Vào một tối nọ, khu nhà đột nhiên mất điện, côđành thắp nến lên để chiếu sáng. Một lúc sau, bỗng cô nghe thấy có người gõ cửa. Thì ra là đứa trẻ nhà bên, cậu bé hỏi cô với một giọng khẩn trương: “Cô ơi, chocháu hỏi nhà cô có nến không ạ?”. Cô nghĩ thầm: “Nhà họ nghèo đến mức cả nến cũngkhông có cơ à? Nhất định không cho họ mượn để tránh bị họ dựa dẫm”. Thế là cô nói lớn tiếng với cậu bé: “Không có!”. Ngay khi cô chuẩn bị đóng cửa thì đứabé nghèo ấy tươi cười đầy quan tâm và nói: “Cháu biết ngay là nhà cô không có mà!” Nói xong, cậu bé lấy 2 cây nến ra và nói: “Mẹ và cháu sợ cô sống một mình không cónến nên cháu mang 2 cây tặng cho cô ạ”. Lúc này cô gái cảm thấy rất xấu hổ và tựtrách mình và cô cảm động đến rơi nước mắt, ôm chặt cậu bé vào lòng. ( Trích “ Trí thức Việt Nam”)Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ?Câu 2: Trước câu hỏi của cậu bé, cô gái nghĩ gì ?Câu 3: Vì sao cô gái cảm thấy xấu hổ và tự trách mình ?Câu 4: Qua văn bản, Anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân ? Vì sao ?II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Cảm nhận của Anh (chị) về bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm Một mai, một cuốc, một cần câu Thơ thẩn dầu ai vui thú nào Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ Người khôn, người đến chốn lao xao Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao Rượu, đến gốc cây, ta sẽ uống Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao. ----HẾT-----SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ ITRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2021 -2022 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC Môn: Ngữ Văn -Lớp: 10 Ngày kiểm tra: 17/01/2022 Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề) Hướng dẫn chấm gồm có 02 trangI. Hướng dẫn chung 1) Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặtchẽ thì cho đủ số điểm của câu đó. 2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làmsai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm.II. Đáp án và thang điểm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: