Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 30.45 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp SỞ GDĐT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ITỈNH ĐỒNG Năm học: 2022-2023 THÁP Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11 TRƯỜNG Ngày: 03/01/2023THPT KIẾN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) VĂNMA TRẬN CHÍNH THỨC(Gồm có 01 trang) Các cấp độ Tổng điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc -Nhận biết Anh/chị hiểu câu: - Thông điệp mà 3,0 hiểu phương thức biểu “Nhạt nhẽo, Anh/chị tâm đắc đạt chính. không thể là nhất qua văn bản là - Chỉ ra biện pháp nguyên liệu của gì? (Trình bày tu từ trong câu: hạnh phúc” như bằng 01đoạn văn “Trên bao thế nào? 5 – 7 dòng). …..đớn đau”- Số câu 2 1 1 4- Số điểm 1,0 1,0 1,0đ 3,0- Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30%II.Làm - Xác định đúng Triển khai vấn đề - Đảm bảo cấu trúc - Có cáchvăn kiểu bài nghị luận nghị luận thành bài nghị luận, mở diễn đạt văn học về một các luận điểm, hệ bài có giới thiệu sáng tạo, thể đặc điểm nhân thống ý rõ ràng. vấn đề cần nghị hiện suy vật. luận; kết bài biết nghĩ sâu - Xác định đúng khái quát vấn đề. sắc, mới mẻ vấn đề nghị luận. - Vận dụng tốt các về vấn đề - Tác giả, tác thao tác lập luận, nghị luận phẩm kết hợp chặt chẽ - Biết so - Đảm bảo quy giữa lí lẽ và dẫn sánh, liên hệ tắc chính tả, dùng chứng; trong quá từ, đặt câu trình phân tích, bình luận.- Số điểm 2,0 3,0 1.0 1,0 7,0- Tỉ lệ % 20% 30% 10% 10% 70%- Tổngđiểm- Tỉ lệ % 3,0đ 4,0đ 2,0 1,0 đ 10,0 đ 30% 40% 20% 10% 100% SỞ GDĐT KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ ITỈNH ĐỒNG Năm học: 2022-2023THÁP Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11 TRƯỜNG Ngày: 03/01/2023THPT KIẾN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) VĂN (Đề gồm 01 trang) I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Trên bao dặm đường dài của cuộc đời, có thể cũng có lúc con chồn chân, mỏi gối và đớn đau. Đó chưa hẳn là bất hạnh đâu con ạ. Đời người, nếu bằng phẳng quá, cũng coi như mình chưa từng nếm đủ các dư vị của cuộc đời. Nhạt nhẽo, không thể là nguyên liệu của hạnh phúc. Mẹ không cầu chúc con may mắn. Mẹ không cầu chúc con sung sướng, hạnh phúchơn người. Mẹ chỉ mong muốn con của mẹ luôn là một CON NGƯỜI có trách nhiệm vớibản thân, với cộng đồng và với non sông, đất nước này. (Trích: Thư mừng sinh nhật con gái 21 tuổi - nguồn: Giáo dục, Vietnamnet)Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0.5đ)Câu 2: Xác định biện pháp tu từ trong câu: “Trên bao dặm đường dài của cuộc đời, cóthể cũng có lúc con chồn chân, mỏi gối và đớn đau” (0.5đ)Câu 3: Anh/chị hiểu câu: “Nhạt nhẽo, không thể là nguyên liệu của hạnh phúc” nhưthế nào? (1.0đ)Câu 4: Thông điệp mà anh / chị tâm đắc nhất qua văn bản là gì ? (trình bày 5 – 7 dòng)(1.0đ) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Chí Phèo, từ khi Chí Phèo sinh ra đếnkhi gặp Thị Nở trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao. -----HẾT----- Họ và tên thí sinh: _________________________ Số báo danh________________SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học: 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN Ngày thi: 03/01/2023 Hướng dẫn chấm gồm có: 03 trangA. HƯỚNG DẪN CHUNG - Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác,chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó. - Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm khônglàm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm.B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM - Phương thức biểu đạtCâu 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp SỞ GDĐT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ITỈNH ĐỒNG Năm học: 2022-2023 THÁP Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11 TRƯỜNG Ngày: 03/01/2023THPT KIẾN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) VĂNMA TRẬN CHÍNH THỨC(Gồm có 01 trang) Các cấp độ Tổng điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc -Nhận biết Anh/chị hiểu câu: - Thông điệp mà 3,0 hiểu phương thức biểu “Nhạt nhẽo, Anh/chị tâm đắc đạt chính. không thể là nhất qua văn bản là - Chỉ ra biện pháp nguyên liệu của gì? (Trình bày tu từ trong câu: hạnh phúc” như bằng 01đoạn văn “Trên bao thế nào? 5 – 7 dòng). …..đớn đau”- Số câu 2 1 1 4- Số điểm 1,0 1,0 1,0đ 3,0- Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30%II.Làm - Xác định đúng Triển khai vấn đề - Đảm bảo cấu trúc - Có cáchvăn kiểu bài nghị luận nghị luận thành bài nghị luận, mở diễn đạt văn học về một các luận điểm, hệ bài có giới thiệu sáng tạo, thể đặc điểm nhân thống ý rõ ràng. vấn đề cần nghị hiện suy vật. luận; kết bài biết nghĩ sâu - Xác định đúng khái quát vấn đề. sắc, mới mẻ vấn đề nghị luận. - Vận dụng tốt các về vấn đề - Tác giả, tác thao tác lập luận, nghị luận phẩm kết hợp chặt chẽ - Biết so - Đảm bảo quy giữa lí lẽ và dẫn sánh, liên hệ tắc chính tả, dùng chứng; trong quá từ, đặt câu trình phân tích, bình luận.- Số điểm 2,0 3,0 1.0 1,0 7,0- Tỉ lệ % 20% 30% 10% 10% 70%- Tổngđiểm- Tỉ lệ % 3,0đ 4,0đ 2,0 1,0 đ 10,0 đ 30% 40% 20% 10% 100% SỞ GDĐT KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ ITỈNH ĐỒNG Năm học: 2022-2023THÁP Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11 TRƯỜNG Ngày: 03/01/2023THPT KIẾN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) VĂN (Đề gồm 01 trang) I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Trên bao dặm đường dài của cuộc đời, có thể cũng có lúc con chồn chân, mỏi gối và đớn đau. Đó chưa hẳn là bất hạnh đâu con ạ. Đời người, nếu bằng phẳng quá, cũng coi như mình chưa từng nếm đủ các dư vị của cuộc đời. Nhạt nhẽo, không thể là nguyên liệu của hạnh phúc. Mẹ không cầu chúc con may mắn. Mẹ không cầu chúc con sung sướng, hạnh phúchơn người. Mẹ chỉ mong muốn con của mẹ luôn là một CON NGƯỜI có trách nhiệm vớibản thân, với cộng đồng và với non sông, đất nước này. (Trích: Thư mừng sinh nhật con gái 21 tuổi - nguồn: Giáo dục, Vietnamnet)Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0.5đ)Câu 2: Xác định biện pháp tu từ trong câu: “Trên bao dặm đường dài của cuộc đời, cóthể cũng có lúc con chồn chân, mỏi gối và đớn đau” (0.5đ)Câu 3: Anh/chị hiểu câu: “Nhạt nhẽo, không thể là nguyên liệu của hạnh phúc” nhưthế nào? (1.0đ)Câu 4: Thông điệp mà anh / chị tâm đắc nhất qua văn bản là gì ? (trình bày 5 – 7 dòng)(1.0đ) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Chí Phèo, từ khi Chí Phèo sinh ra đếnkhi gặp Thị Nở trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao. -----HẾT----- Họ và tên thí sinh: _________________________ Số báo danh________________SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học: 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN Ngày thi: 03/01/2023 Hướng dẫn chấm gồm có: 03 trangA. HƯỚNG DẪN CHUNG - Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác,chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó. - Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm khônglàm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm.B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm) NỘI DUNG ĐIỂM - Phương thức biểu đạtCâu 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 11 Đề thi HK1 Ngữ văn lớp 11 Đề thi trường THPT Kiến Văn Truyện ngắn Chí Phèo Nghị luận văn họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 3371 1 0
-
Viết đoạn văn so sánh ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương và thơ bà Huyện Thanh Quan
2 trang 782 0 0 -
Phân tích bài thơ 'Trở về quê nội' của Lê Anh Xuân
7 trang 737 0 0 -
Phân tích tác phẩm Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu
13 trang 702 0 0 -
6 trang 604 0 0
-
2 trang 454 0 0
-
Thuyết minh về tác gia văn học Xuân Diệu
6 trang 374 0 0 -
4 trang 343 0 0
-
Bình giảng về tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu
9 trang 281 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 276 0 0