Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 170.11 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS KroongTRƯỜNG TH - THCS KROONG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ ITỔ: XÃ HỘI Năm học: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TL TL TL TL 1. ĐỌC HIỂU - Biết được tên - Hiểu được Viết được một tác giả, tác tác dụng của từ đoạn văn ngắn phẩm, nội dung tượng hình, đoạn văn tượng thanh - Biết các từ - Hiểu được tượng hình, mối quan hệ tượng thanh giữa các vế được tác giả sử trong câu ghép dụng trong đoạn văn - Biết cấu tạo của câu ghép Số câu 0,5 0,25 0,25 1 Số điểm 3,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ % 30 10 10 50 2. LÀM VĂN Xác định đúng Có bố cục rõ Vận dụng linh Có sự sáng kiểu bài văn ràng, hiểu hoạt, hợp lí tạo, bày tỏ thuyết minh đúng đặc trưng các yếu tố tự được những về đối tượng sự, miêu tả và nhận xét, suy thuyết minh biểu cảm vào nghĩ của cá bài văn thuyết nhân về đối minh tượng thuyết minh, bài viết có chiều sâu Số câu 0,25 0,25 0,25 0,25 1 Số điểm 1,0 2,0 1,0 1,0 5,0 Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 Tổng số câu 0,75 0,5 0,5 0,25 2,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 TRƯỜNG TH - THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: XÃ HỘI Năm học: 2021 - 2022 Họ tên:.......................................... Môn: Ngữ văn 8 Lớp:...... Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨCCâu 1: (5,0 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”. a. (2,0 điểm). Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của đoạn văn. b. (1,0 điểm). Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn tríchtrên và nêu tác dụng. c. (1,0 điểm). Câu: “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít”. Phân tích cấu tạo của câu ghép? Nêu mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép? d. (1,0 điểm). Từ nội dung đoạn văn trên. Hãy viết một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu)trình bày suy nghĩ của em về nhân vật chính trong tác phẩm trên?Câu 2: (5,0 điểm). Giới thiệu về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. ………Hết………TRƯỜNG TH - THCS KROONG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ ITỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC: 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 ( Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang )HƯỚNG DẪN CHUNG:- Học sinh làm theo cách khác mà đúng và logic thì vẫn cho điểm tối đa.- Điểm toàn bài làm tròn theo đúng quy chế.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu Nội dung Điểm a - Đoạn văn được trích trong tác phẩm Lão Hạc của nhà văn Nam 1,0 Câu 1 Cao.(5,0 điểm) - Nội dung chính của đoạn văn: Bộ mặt đau khổ, đáng thương của lão Hạc khi bán cậu Vàng. 1,0 b - Từ tượng hình: móm mém 0,25 - Từ tượng thanh: hu hu 0,25 - Tác dụng: Các từ tượng hình, tượng thanh làm nổi bật hình ảnh, dáng vẻ của lão Hạc - một lão nông già nua, khắc khổ, đang khóc thương khi lỡ đối xử tệ bạc với cậu Vàng. 0,5 c - Cái đầu lão/ ngoẹo về một bên và cái miệng/ móm mém của CN VN CN VN 0,5 lão mếu như con nít. - Mối quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép là quan hệ đồng 0,5 thời d Đây là câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể có cách trả lời riêng, miễn đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi và phù hợp với suy nghĩ, cảm nhận của học sinh lớp 8. Tuy nhiên cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được nhân vật chính của tác phẩm 0,5 - Cảm nhận riêng của cá nhân về nhân vật chính. 0,5 Ví dụ: - Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao để lại cho người đọc ít nh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: