Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Văn Tám, Đông Giang
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 64.00 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Văn Tám, Đông Giang” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Văn Tám, Đông GiangPHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ………………………. Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Lớp: …………………………… Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (5,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Em quẹt que diêm nữa vào tường, một ánh sáng xanh tỏa ra xung quanh và em bé nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em. - Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với bà với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng biến đi mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây thông Nô-en ban nãy, nhưng xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này; trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao! Dạo ấy bà đã từng nhủ cháu rằng nếu cháu ngoan ngoãn, cháu sẽ được gặp bà, bà ơi! Cháu van bà, bà xin Thượng đế chí nhân cho cháu về với bà. Chắc Người không từ chối đâu. Que diêm tắt phụt, và ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em bé cũng biến mất. (Ngữ văn 8, tập một) Câu 1 (1,0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2 (0,5 điểm): Xác định ngôi kể của đoạn trích trên? Câu 3 (0,5 điểm): Xác định phép tu từ được sử dụng trong vế câu: “.....trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao!” Câu 4 (1,0 điểm): Câu “Que diêm tắt phụt, và ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em bé cũng biến mất.” Có phải là câu ghép không? Vì sao? Câu 5 (1,0 điểm): Qua đoạn trích trên, em hiểu gì về nhân vật em bé ? Câu 6 (1,0 điểm): Nếu em có một điều ước thì em sẽ ước điều gì cho em bé bán diêm ? Vì sao em lại chọn điều ước đó? II. LÀM VĂN (5,0 điểm) Kể lại một câu chuyện thật cảm động về tình yêu thương, đùm bọc giữa con người với con người trong cuộc sống mà em chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia. -------------------Hết-------------------- BÀI LÀM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Văn Tám, Đông GiangPHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ………………………. Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Lớp: …………………………… Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (5,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Em quẹt que diêm nữa vào tường, một ánh sáng xanh tỏa ra xung quanh và em bé nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em. - Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với bà với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng biến đi mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây thông Nô-en ban nãy, nhưng xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này; trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao! Dạo ấy bà đã từng nhủ cháu rằng nếu cháu ngoan ngoãn, cháu sẽ được gặp bà, bà ơi! Cháu van bà, bà xin Thượng đế chí nhân cho cháu về với bà. Chắc Người không từ chối đâu. Que diêm tắt phụt, và ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em bé cũng biến mất. (Ngữ văn 8, tập một) Câu 1 (1,0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2 (0,5 điểm): Xác định ngôi kể của đoạn trích trên? Câu 3 (0,5 điểm): Xác định phép tu từ được sử dụng trong vế câu: “.....trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao!” Câu 4 (1,0 điểm): Câu “Que diêm tắt phụt, và ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em bé cũng biến mất.” Có phải là câu ghép không? Vì sao? Câu 5 (1,0 điểm): Qua đoạn trích trên, em hiểu gì về nhân vật em bé ? Câu 6 (1,0 điểm): Nếu em có một điều ước thì em sẽ ước điều gì cho em bé bán diêm ? Vì sao em lại chọn điều ước đó? II. LÀM VĂN (5,0 điểm) Kể lại một câu chuyện thật cảm động về tình yêu thương, đùm bọc giữa con người với con người trong cuộc sống mà em chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia. -------------------Hết-------------------- BÀI LÀM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 8 Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 Kiểm tra HK1 lớp 8 môn Ngữ văn Kể lại một câu chuyện thật cảm độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 295 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 250 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 214 0 0 -
3 trang 190 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 128 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 126 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0