![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quế An, Quế Sơn
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 76.00 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quế An, Quế Sơn’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quế An, Quế Sơn PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024TRƯỜNG THCS QUẾ AN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC - HIỂU: (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: TỰ TRÀO Chẳng phải quan mà chẳng phải dân, Ngơ ngơ ngẩn ngẩn hóa ra đần. Hầu con chè rượu ngày sai vặt, Lương vợ ngô khoai tháng phát dần. Có lúc vểnh râu vai phụ lão, Cũng khi lên mặt dáng văn thân. Sống lâu, lâu để làm gì nhỉ? Lâu để mà xem cuộc chuyển vần. (In trong Thơ văn Trần Tế Xương, NXBVH, 2010) Chọn phương án đúng và ghi vào giấy làm bài kiểm tra (Từ câu 1 đến câu 7 mỗi câu 0,5 điểm). Ví dụ câu 1 chọn phương án A, ghi là 1A Câu 1: Bài thơ trên được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt. C. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. D. Thơ song thất lục bát. Câu 2: Bài thơ trên, vần của chữ cuối các câu thơ nào liền vần với nhau? A. Chữ cuối của các câu: 1,2,3,4,5,6,7,8. B. Chữ cuối của các câu: 1,2,4,6,8. C. Chữ cuối của các câu: 2,4,6,8. D. Chữ cuối của các câu: 4,6,8. Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận Câu 4: Hai câu thơ: “Có lúc vểnh râu vai phụ lão / Cũng khi lên mặt dáng văn thân” tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Điệp ngữ. B. Đối ngữ. C. Đảo ngữ. D. Đối ngữ, đảo ngữ Câu 5: Nội dung chính bài của thơ thể hiện điều gì ? A. Bài thơ tả cảnh sinh hoạt của gia đình. B. Bài thơ tả cảnh lao động vất vả của gia đình. C. Bài thơ là bức tự họa lại chính bức chân dung của tác giả. D. Bài thơ bộc lộ nỗi niềm thương vợ, thương con của tác giả.Câu 6: Ý nghĩa của hai câu thơ: “Hầu con chè rượu ngày sai vặt / Lương vợ ngô khoaitháng phát dần” như thế nào? A. Được vợ con hầu hạ, sống bằng tiền lương của vợ B. Nhà thơ được vợ con chăm sóc chu đáo. C. Cuộc sống khó khăn của nhà thơ. D. Nỗi vất vả của vợ con.Câu 7: Nhân vật trữ tình trong bài thơ có tâm trạng như thế nào? A. Cô đơn, buồn tủi. B. Thanh cao, lạc quan. C. Vui mừng, sung sướng. D. Căm phẩn, uất ức.Câu 8 (1,0 điểm): Nhà thơ Trần Tế Xương đã bộc lộ tâm sự và nỗi niềm của mình như thếnào qua bài thơ Tự trào?Câu 9 (1,0 điểm): Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trào phúng của tácgiả được sử dụng trong bài thơ trên?Câu 10 (0,5 điểm): Từ nội dung của bài thơ, em hãy viết một đoạn văn khoảng từ 5-7 câutrình bày mục tiêu và hướng phấn đấu của bản thân trong việc học tập của mình.II. VIẾT (4,0 điểm)Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hoá) ở địa phương em. ------------------------- Hết -------------------------(Đề gồm có 2 trang)PHÒNG GD & ĐT QUẾ SƠN ĐÁP ÁN CỦA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ ITRƯỜNG THCS QUẾ AN NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Phần Tiêu chí đánh giá ĐiểmPHẦN I. ĐỌC - HIỂU: (6. 0 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án C B B D C A B 3,5 đ- Từ câu 1 đến câu 7: mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm * Đối với HSKT (Trần thi Lệ Hiệp, Ông Thị Nhật Kim, Trần Oai Tuấn): chọn trả lờiđúng được 3-4 câu ghi 3,5 điểmCâu 8 - Bài thơ là bức tự họa lại chính bức chân dung của tác giả. Nhà thơ tự 0,5 đ nhận mình là kẻ không có địa vị gì, đần độn, suốt ngày ngớ ngẩn được vợ con hầu hạ, sống bằng đồng lương của vợ mà vênh vểnh tự đắc. - Bài thơ còn là bức tự trào của tác giả trước cuộc đời có những sự 0,5 đ chuyển biến đi xuống; đất nước bị thực dân Pháp xâm lược, bọn quan lại thối nát...nhưng tác giả vẫn giữ được nét thanh cao của bản thân * HSKT (Trần thi Lệ Hiệp, Ông Thị Nhật Kim, Trần Oai Tuấn): Nêu đúng được 1 ý ghi: 1,0 điểmCâu 9 HS phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trào 1,0đ phúng của bài thơ: - Đối tượng được nói đến (tác giả) - Việc sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh - Các biện pháp tu từ (điệp ngữ, đảo ngữ, đối ngữ, từ láy tượng hình) - Nghệ thuật trào phúng châm biếm, mỉa mai của nhà thơ. * HSKT (Trần thi Lệ Hiệp, Ông Thị Nhật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quế An, Quế Sơn PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024TRƯỜNG THCS QUẾ AN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC - HIỂU: (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: TỰ TRÀO Chẳng phải quan mà chẳng phải dân, Ngơ ngơ ngẩn ngẩn hóa ra đần. Hầu con chè rượu ngày sai vặt, Lương vợ ngô khoai tháng phát dần. Có lúc vểnh râu vai phụ lão, Cũng khi lên mặt dáng văn thân. Sống lâu, lâu để làm gì nhỉ? Lâu để mà xem cuộc chuyển vần. (In trong Thơ văn Trần Tế Xương, NXBVH, 2010) Chọn phương án đúng và ghi vào giấy làm bài kiểm tra (Từ câu 1 đến câu 7 mỗi câu 0,5 điểm). Ví dụ câu 1 chọn phương án A, ghi là 1A Câu 1: Bài thơ trên được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt. C. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. D. Thơ song thất lục bát. Câu 2: Bài thơ trên, vần của chữ cuối các câu thơ nào liền vần với nhau? A. Chữ cuối của các câu: 1,2,3,4,5,6,7,8. B. Chữ cuối của các câu: 1,2,4,6,8. C. Chữ cuối của các câu: 2,4,6,8. D. Chữ cuối của các câu: 4,6,8. Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận Câu 4: Hai câu thơ: “Có lúc vểnh râu vai phụ lão / Cũng khi lên mặt dáng văn thân” tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Điệp ngữ. B. Đối ngữ. C. Đảo ngữ. D. Đối ngữ, đảo ngữ Câu 5: Nội dung chính bài của thơ thể hiện điều gì ? A. Bài thơ tả cảnh sinh hoạt của gia đình. B. Bài thơ tả cảnh lao động vất vả của gia đình. C. Bài thơ là bức tự họa lại chính bức chân dung của tác giả. D. Bài thơ bộc lộ nỗi niềm thương vợ, thương con của tác giả.Câu 6: Ý nghĩa của hai câu thơ: “Hầu con chè rượu ngày sai vặt / Lương vợ ngô khoaitháng phát dần” như thế nào? A. Được vợ con hầu hạ, sống bằng tiền lương của vợ B. Nhà thơ được vợ con chăm sóc chu đáo. C. Cuộc sống khó khăn của nhà thơ. D. Nỗi vất vả của vợ con.Câu 7: Nhân vật trữ tình trong bài thơ có tâm trạng như thế nào? A. Cô đơn, buồn tủi. B. Thanh cao, lạc quan. C. Vui mừng, sung sướng. D. Căm phẩn, uất ức.Câu 8 (1,0 điểm): Nhà thơ Trần Tế Xương đã bộc lộ tâm sự và nỗi niềm của mình như thếnào qua bài thơ Tự trào?Câu 9 (1,0 điểm): Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trào phúng của tácgiả được sử dụng trong bài thơ trên?Câu 10 (0,5 điểm): Từ nội dung của bài thơ, em hãy viết một đoạn văn khoảng từ 5-7 câutrình bày mục tiêu và hướng phấn đấu của bản thân trong việc học tập của mình.II. VIẾT (4,0 điểm)Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hoá) ở địa phương em. ------------------------- Hết -------------------------(Đề gồm có 2 trang)PHÒNG GD & ĐT QUẾ SƠN ĐÁP ÁN CỦA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ ITRƯỜNG THCS QUẾ AN NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Phần Tiêu chí đánh giá ĐiểmPHẦN I. ĐỌC - HIỂU: (6. 0 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án C B B D C A B 3,5 đ- Từ câu 1 đến câu 7: mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm * Đối với HSKT (Trần thi Lệ Hiệp, Ông Thị Nhật Kim, Trần Oai Tuấn): chọn trả lờiđúng được 3-4 câu ghi 3,5 điểmCâu 8 - Bài thơ là bức tự họa lại chính bức chân dung của tác giả. Nhà thơ tự 0,5 đ nhận mình là kẻ không có địa vị gì, đần độn, suốt ngày ngớ ngẩn được vợ con hầu hạ, sống bằng đồng lương của vợ mà vênh vểnh tự đắc. - Bài thơ còn là bức tự trào của tác giả trước cuộc đời có những sự 0,5 đ chuyển biến đi xuống; đất nước bị thực dân Pháp xâm lược, bọn quan lại thối nát...nhưng tác giả vẫn giữ được nét thanh cao của bản thân * HSKT (Trần thi Lệ Hiệp, Ông Thị Nhật Kim, Trần Oai Tuấn): Nêu đúng được 1 ý ghi: 1,0 điểmCâu 9 HS phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trào 1,0đ phúng của bài thơ: - Đối tượng được nói đến (tác giả) - Việc sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh - Các biện pháp tu từ (điệp ngữ, đảo ngữ, đối ngữ, từ láy tượng hình) - Nghệ thuật trào phúng châm biếm, mỉa mai của nhà thơ. * HSKT (Trần thi Lệ Hiệp, Ông Thị Nhật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 8 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Ngữ văn lớp 8 Bài tập Ngữ văn lớp 8 Thơ văn Trần Tế Xương Cách làm bài văn tự sựTài liệu liên quan:
-
8 trang 403 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 307 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 255 7 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 247 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 233 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 216 0 0 -
3 trang 192 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 181 0 0 -
6 trang 130 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 129 4 0