![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Thăng Bình
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 23.11 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Thăng Bình” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Thăng Bình KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH Môn: Ngữ văn – Lớp 9 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề A. MA TRẬNTT Kĩ năng Nội Mức độ Tổng % điểm dung/đơ nhận n vị kĩ thức năng Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao1 Đọc hiểu Văn bản nghị luận Số câu 4 1 1 5 Tỉ lệ % 30 10 10 50 điểm2 Viết Bài văn tự sự Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 B. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức1 Đọc hiểu: Nhận biết: Văn bản - Nhận biết được phương thức biểu đạt, ngôi kể, từ láy . nghị luận - Nhận biết được cách dẫn trực tiếp , gián tiếp trong văn bản . Thông hiểu: - Hiểu và phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nêu được ý nghĩa của chi tiết có trong văn bản. Vận dụng: - Bày tỏ ý kiến về một vấn đề được nêu ra trong văn bản.2 Viết Nhận biết: Bài văn tự Thông hiểu: sự Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn tự sự kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em với bạn bè hoặc người thân hoặc thầy cô. C. ĐỀ KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau: Có một người phụ nữ vừa chuyển đến nơi ở mới. Hàng xóm của bà là một người mẹ nghèo sống cùng cậu con trai đang tuổi thiếu nhi. Một buổi tối mất điện, bà chưa kịp thắp nến lên cho sáng thì có tiếng gõ cửa. Bà ra mở cửa, thì ra đó là con của nhà hàng xóm. Cậu bé nói: Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?. Người phụ nữ thầm nghĩ: Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả nến cũng không có sao. Tốt nhất là không cho, vì nếu cho, họ sẽ ỷ lại mất. Nghĩ vậy, bà trả lời: “Dì không có. Đúng lúc bà đang chuẩn bị đóng cửa thì cậu bé cười rạng rỡ và lấy trong túi áo ra hai cây nến: Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang biếu dì hai cây nến để thắp sáng ạ”. Lúc này, bà vừa thấy xấu hổ, vừa cảm động rơi nước mắt, rồi bà liền ôm chặt cậu bé vào lòng. (Theo Internet) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1(0.75 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính và ngôi kể được sử dụng trong văn bản ? Câu 2(0.75 điểm): Tìm và ghi lại ít nhất 02 lời dẫn trực tiếp có trong văn bản trên? Câu 3(0,75 điểm): Tìm từ láy có trong văn bản trên ? Câu 4( 0,75 điểm): Theo em từ “nến” trong câu “Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ? được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Câu 5(1.0 điểm): Theo em, vì sao người phụ nữ lại vừa thấy xấu hổ, vừa cảm động rơi nước måt? Câu 6 (1.0 điểm): Bài học nào trong văn bản có ý nghĩa nhất đối với em? (Trả lời khoảng 3 đến 5 dòng )II. VIẾT (5,0 điểm) Em hãy kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em với bạn bè hoặc người thânhoặc thầy cô. ----------HẾT----------D. HƯỚNG DẪN CHẤMPhần Câ Tiêu chí đánh giá Điểm u I 5,0 ĐỌC HIỂU 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 Ngôi kể: Ngôi thứ ba 0.25 2 Lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích: 0,75 -“Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?”; -“Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả cây nến cũng không có sao. Tốt nhất là không cho, vì nếu cho họ sẽ ỷ nại mất”; -“Dì không có”; -“Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang biếu di hai cây nến để thắp sáng. (Học sinh chọn được 2 trong số các lời dẫn trực tiếp trên). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Thăng Bình KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH Môn: Ngữ văn – Lớp 9 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề A. MA TRẬNTT Kĩ năng Nội Mức độ Tổng % điểm dung/đơ nhận n vị kĩ thức năng Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao1 Đọc hiểu Văn bản nghị luận Số câu 4 1 1 5 Tỉ lệ % 30 10 10 50 điểm2 Viết Bài văn tự sự Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 B. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức1 Đọc hiểu: Nhận biết: Văn bản - Nhận biết được phương thức biểu đạt, ngôi kể, từ láy . nghị luận - Nhận biết được cách dẫn trực tiếp , gián tiếp trong văn bản . Thông hiểu: - Hiểu và phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nêu được ý nghĩa của chi tiết có trong văn bản. Vận dụng: - Bày tỏ ý kiến về một vấn đề được nêu ra trong văn bản.2 Viết Nhận biết: Bài văn tự Thông hiểu: sự Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn tự sự kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em với bạn bè hoặc người thân hoặc thầy cô. C. ĐỀ KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau: Có một người phụ nữ vừa chuyển đến nơi ở mới. Hàng xóm của bà là một người mẹ nghèo sống cùng cậu con trai đang tuổi thiếu nhi. Một buổi tối mất điện, bà chưa kịp thắp nến lên cho sáng thì có tiếng gõ cửa. Bà ra mở cửa, thì ra đó là con của nhà hàng xóm. Cậu bé nói: Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?. Người phụ nữ thầm nghĩ: Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả nến cũng không có sao. Tốt nhất là không cho, vì nếu cho, họ sẽ ỷ lại mất. Nghĩ vậy, bà trả lời: “Dì không có. Đúng lúc bà đang chuẩn bị đóng cửa thì cậu bé cười rạng rỡ và lấy trong túi áo ra hai cây nến: Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang biếu dì hai cây nến để thắp sáng ạ”. Lúc này, bà vừa thấy xấu hổ, vừa cảm động rơi nước mắt, rồi bà liền ôm chặt cậu bé vào lòng. (Theo Internet) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1(0.75 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính và ngôi kể được sử dụng trong văn bản ? Câu 2(0.75 điểm): Tìm và ghi lại ít nhất 02 lời dẫn trực tiếp có trong văn bản trên? Câu 3(0,75 điểm): Tìm từ láy có trong văn bản trên ? Câu 4( 0,75 điểm): Theo em từ “nến” trong câu “Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ? được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Câu 5(1.0 điểm): Theo em, vì sao người phụ nữ lại vừa thấy xấu hổ, vừa cảm động rơi nước måt? Câu 6 (1.0 điểm): Bài học nào trong văn bản có ý nghĩa nhất đối với em? (Trả lời khoảng 3 đến 5 dòng )II. VIẾT (5,0 điểm) Em hãy kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em với bạn bè hoặc người thânhoặc thầy cô. ----------HẾT----------D. HƯỚNG DẪN CHẤMPhần Câ Tiêu chí đánh giá Điểm u I 5,0 ĐỌC HIỂU 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 Ngôi kể: Ngôi thứ ba 0.25 2 Lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích: 0,75 -“Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?”; -“Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả cây nến cũng không có sao. Tốt nhất là không cho, vì nếu cho họ sẽ ỷ nại mất”; -“Dì không có”; -“Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang biếu di hai cây nến để thắp sáng. (Học sinh chọn được 2 trong số các lời dẫn trực tiếp trên). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 9 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Ngữ văn lớp 9 Bài tập Ngữ văn lớp 9 Phương thức biểu đạt nghị luận Cách làm bài văn nghị luậnTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 311 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 255 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 237 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 216 0 0 -
3 trang 192 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 184 0 0 -
6 trang 172 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 130 4 0 -
6 trang 130 0 0
-
4 trang 124 0 0