Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 367.72 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi HK1 sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy, hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ HOÁ - SINH - ĐỊA MÔN SINH HỌC 7 MÃ ĐỀ 701 Ngày 24/12/2020 (Đề thi gồm 02 trang) Năm học: 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 45 phútHọ và tên học sinh: ........................................................................Lớp............................I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứngmột chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.Câu 1: Khi sống, bụng của châu chấu luôn phập phồng là do A. đang tiêu hóa thức ăn. B. động tác hô hấp. C. đang di chuyển để bắt mồi. D. động tác bài tiết các chất thải.Câu 2: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường A. bài tiết. B. hô hấp. C. tiêu hóa. D. máu.Câu 3: Giun đũa cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa về mặt A. bài tiết. B. sinh sản. C. di chuyển. D. hô hấp.Câu 4: Đặc điểm nào của giun đất giúp da của chúng không bị khô? A. Cơ thể có đai sinh dục phát triển. B. Cơ thể bao phủ bởi chất kitin. C. Cơ thể được chia thành nhiều đốt. D. Cơ thể bao phủ bởi chất nhày.Câu 5: Cơ thể của giun đũa chỉ có cơ dọc phát triển ảnh hưởng đến sự di chuyển nhưthế nào? A. Di chuyển linh hoạt, chúng có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể. B. Di chuyển linh hoạt, chúng có thể cong cơ thể lại và duỗi ra. C. Di chuyển hạn chế, chúng chỉ có thể cong cơ thể lại và duỗi ra. D. Di chuyển hạn chế, chúng có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể.Câu 6: Giun đất có vai trò như thế nào đối với đất trồng? A. Làm đất mất dinh dưỡng. B. Làm chua đất. C. Làm đất tơi xốp, màu mỡ. D. Làm đất bị xói mòn.Câu 7: Các bước di chuyển của giun đất:1. Giun chuẩn bị bò.2. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.3. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.Thứ tự đúng là: A. 1 – 3 – 2 – 3 B. 1 – 2 – 3 – 2 C. 3 – 2 – 1 – 3 D. 2 – 3 – 1 – 2Câu 8: Tôm bài tiết qua A. phổi. B. bề mặt cơ thể. C. tuyến bài tiết. D. da.Câu 9: Châu chấu có mấy cách di chuyển? A. 3 cách: bò, nhảy, bay. B. 2 cách: bay, nhảy. C. 2 cách: chạy, bò. D. 3 cách: bò, nhảy, bơi.Câu 10: Đại diện sâu bọ nào vừa hút nhựa cây, vừa kêu vào mùa hè? A. Ve sầu. B. Bọ ngựa. C. Chuồn chuồn. D. Mọt. Trang 1/2 - Mã đề thi 701Câu 11: Làm thế nào để có thể phân biệt được tôm đực và tôm cái trưởng thành? A. Tôm đực có đôi kìm to, tôm cái có 8 đôi râu. B. Tôm đực có đôi kìm to, tôm cái có tập tính ôm trứng vào mùa sinh sản. C. Tôm cái có đôi càng to và khỏe, tôm đực không có càng. D. Tôm đực lớn gấp đôi tôm cái.Câu 12: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm? A. Đuôi. B. Đôi râu. C. Các đôi chân. D. Vỏ cơ thể.Câu 13: Nhện thường sống ở A. dưới bùn. B. trong lòng đất. C. cánh đồng lúa. D. nơi hang hốc, rậm rạp.Câu 14: Giun kim đẻ trứng ở A. ruột. B. hậu môn. C. dưới da. D. máu.Câu 15: Phần đốt to nhất trên cơ thể giun đất là A. đuôi. B. đai sinh dục. C. miệng. D. đầu.Câu 16: Khi mưa nhiều, giun đất chui lên mặt đất để A. giao phối. B. tiêu hóa. C. bài tiết. D. hô hấp.Câu 17: Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới thành con trưởng thành vì có A. lớp vỏ kitin cứng, kém đàn hồi. B. lớp sừng mềm, đàn hồi tốt. C. lớp vỏ kitin mềm, đàn hồi tốt. D. lớp vỏ xà cừ cứng, kém đàn hồi.Câu 18: Giun đất là loài động vật A. phân tính. B. có khả năng mọc chồi. C. sinh sản vô tính. D. lưỡng tính.Câu 19: Lớp Giáp xác giống với lớp Hình nhện ở điểm nào? A. Cơ thể có 2 phần. B. Có 4 đôi chân. C. Có 3 đôi chân. D. Cơ thể có 3 phần.Câu 20: Động vật nào không thuộc lớp Giáp xác? A. Rận nước. B. Tôm sông. C. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ HOÁ - SINH - ĐỊA MÔN SINH HỌC 7 MÃ ĐỀ 701 Ngày 24/12/2020 (Đề thi gồm 02 trang) Năm học: 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 45 phútHọ và tên học sinh: ........................................................................Lớp............................I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứngmột chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.Câu 1: Khi sống, bụng của châu chấu luôn phập phồng là do A. đang tiêu hóa thức ăn. B. động tác hô hấp. C. đang di chuyển để bắt mồi. D. động tác bài tiết các chất thải.Câu 2: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường A. bài tiết. B. hô hấp. C. tiêu hóa. D. máu.Câu 3: Giun đũa cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa về mặt A. bài tiết. B. sinh sản. C. di chuyển. D. hô hấp.Câu 4: Đặc điểm nào của giun đất giúp da của chúng không bị khô? A. Cơ thể có đai sinh dục phát triển. B. Cơ thể bao phủ bởi chất kitin. C. Cơ thể được chia thành nhiều đốt. D. Cơ thể bao phủ bởi chất nhày.Câu 5: Cơ thể của giun đũa chỉ có cơ dọc phát triển ảnh hưởng đến sự di chuyển nhưthế nào? A. Di chuyển linh hoạt, chúng có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể. B. Di chuyển linh hoạt, chúng có thể cong cơ thể lại và duỗi ra. C. Di chuyển hạn chế, chúng chỉ có thể cong cơ thể lại và duỗi ra. D. Di chuyển hạn chế, chúng có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể.Câu 6: Giun đất có vai trò như thế nào đối với đất trồng? A. Làm đất mất dinh dưỡng. B. Làm chua đất. C. Làm đất tơi xốp, màu mỡ. D. Làm đất bị xói mòn.Câu 7: Các bước di chuyển của giun đất:1. Giun chuẩn bị bò.2. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.3. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.Thứ tự đúng là: A. 1 – 3 – 2 – 3 B. 1 – 2 – 3 – 2 C. 3 – 2 – 1 – 3 D. 2 – 3 – 1 – 2Câu 8: Tôm bài tiết qua A. phổi. B. bề mặt cơ thể. C. tuyến bài tiết. D. da.Câu 9: Châu chấu có mấy cách di chuyển? A. 3 cách: bò, nhảy, bay. B. 2 cách: bay, nhảy. C. 2 cách: chạy, bò. D. 3 cách: bò, nhảy, bơi.Câu 10: Đại diện sâu bọ nào vừa hút nhựa cây, vừa kêu vào mùa hè? A. Ve sầu. B. Bọ ngựa. C. Chuồn chuồn. D. Mọt. Trang 1/2 - Mã đề thi 701Câu 11: Làm thế nào để có thể phân biệt được tôm đực và tôm cái trưởng thành? A. Tôm đực có đôi kìm to, tôm cái có 8 đôi râu. B. Tôm đực có đôi kìm to, tôm cái có tập tính ôm trứng vào mùa sinh sản. C. Tôm cái có đôi càng to và khỏe, tôm đực không có càng. D. Tôm đực lớn gấp đôi tôm cái.Câu 12: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm? A. Đuôi. B. Đôi râu. C. Các đôi chân. D. Vỏ cơ thể.Câu 13: Nhện thường sống ở A. dưới bùn. B. trong lòng đất. C. cánh đồng lúa. D. nơi hang hốc, rậm rạp.Câu 14: Giun kim đẻ trứng ở A. ruột. B. hậu môn. C. dưới da. D. máu.Câu 15: Phần đốt to nhất trên cơ thể giun đất là A. đuôi. B. đai sinh dục. C. miệng. D. đầu.Câu 16: Khi mưa nhiều, giun đất chui lên mặt đất để A. giao phối. B. tiêu hóa. C. bài tiết. D. hô hấp.Câu 17: Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới thành con trưởng thành vì có A. lớp vỏ kitin cứng, kém đàn hồi. B. lớp sừng mềm, đàn hồi tốt. C. lớp vỏ kitin mềm, đàn hồi tốt. D. lớp vỏ xà cừ cứng, kém đàn hồi.Câu 18: Giun đất là loài động vật A. phân tính. B. có khả năng mọc chồi. C. sinh sản vô tính. D. lưỡng tính.Câu 19: Lớp Giáp xác giống với lớp Hình nhện ở điểm nào? A. Cơ thể có 2 phần. B. Có 4 đôi chân. C. Có 3 đôi chân. D. Cơ thể có 3 phần.Câu 20: Động vật nào không thuộc lớp Giáp xác? A. Rận nước. B. Tôm sông. C. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Sinh học 7 Đề thi môn Sinh học lớp 7 Đề kiểm tra HK1 Sinh học 7 Kiểm tra Sinh học 7 HK1 Đề thi HK1 môn Sinh học Ôn tập Sinh học 7 Ôn thi Sinh học 7 Đề thi trường THCS Gia ThụyTài liệu liên quan:
-
Giáo án Sinh hoc lớp 7 theo Công văn 5512 (Trọn bộ cả năm)
484 trang 44 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
4 trang 24 0 0 -
Đề kiểm tra học kì 2, lớp 7 môn: Sinh học - Đề số 1
4 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2011 - THCS Hồng Thượng
3 trang 18 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy
13 trang 17 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi
1 trang 16 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
2 trang 16 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy
7 trang 15 0 0 -
Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 7 - Mã đề 4
3 trang 14 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy
13 trang 14 0 0