Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nam Trà My
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.58 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nam Trà My” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nam Trà My SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 NAM MÔN: SINH HỌC 10 TRƯỜNG THPT NAM TRÀ MY Thời gian làm bài: 45 phú(Không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểmCâu 1. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? A. Thành tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng sinh chất. D. Vỏ nhày.Câu 2. Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là A. khả năng tự điều chỉnh. B. sinh trưởng và phát triển. C. trao đổi chất và năng lượng. D. sinh sản.Câu 3. Loại bào quan nào trong tế bào nhân thực không có màng bao bọc ? A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Lizôxôm. D. Ti thể.Câu 4. Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì A. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào. B. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường. C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào. D. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường.Câu 5. Enzim có bản chất là gì? A. Proten. B. Polysacharide. C. Photpholipit. D. Monosacharide.Câu 6. Cấu tạo phân tử ATP gồm các thành phần nào? A. Hai phân tử adenin, một phân tử đường và 2 nhóm phosphate. B. Một phân tử adenin, một phân tử đường và 3 nhóm phosphate. C. Một phân tử adenin, một phân tử đường và 2 nhóm phosphate. D. Một phân tử adenin, hai phân tử đường và 3 nhóm phosphate.Câu 7. Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzyme? A. Enzyme không thay đổi hoạt tính. B. Hoạt tính Enzyme tăng lên . C. Hoạt tính Enzyme giảm và có thể mất hoàn toàn. D. Phản ứng luôn dừng lại.Câu 8. Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây? A. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào. B. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm. C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ. D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân.Câu 9. Truyền tin trong tế bào gồm các giai đoạn A. đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu. B. tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu. C. truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu. D. tiếp nhận tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → truyền tín hiệu.Câu 10. Loại phân tử nào tham gia vào quá trình đáp ứng tín hiệu? A. Thụ thể. B. Enzyme. C. DNA. D. Gen.Câu 11. Hình thức vận chuyển nào dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất ? A. Khuyếch tán. B. Vận chuyển thụ động. C. Thực bào. D. Vận chuyển chủ động.Câu 12. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ A. cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng. B. thấp đến nơi có nồng độ cao mà không tiêu tốn năng lượng. C. thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng. D. cao đến nơi có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng.Câu 13. Nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ trong cơ thể người là A. nguyên tố khoáng. B. nguyên tố hóa học. C. nguyên tố vi lượng. D. nguyên tố đa lượng.Câu 14. Các cấp độ cơ bản của thế giới sống từ nhỏ đến lớn gồm A. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. B. nguyên tử, tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã. C. nguyên tử, bào quan, mô, cơ thể và quần thể. D. bào quan, mô, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái.Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc và tính chất của phân tử nước? A. Trong phân tử nước, các electron trong liên kết cộng hóa trị bị kéo lệch về phía hydrogen. B. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết peptide. C. Nhiều sinh vật nhỏ có thể đi lại trên mặt nước nhờ sức căng bề mặt của nước. D. Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen.II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)Câu 1. Protein có chức năng gì? ( 2 điểm)Câu 2. Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật? (2 điểm)Câu 3. Tại sao người ta ướp muối để bảo quản thực phẩm? (1 điểm) -----------------------------------Hết ----------------------------- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 NAM MÔN: SINH HỌC 10 TRƯỜNG THPT NAM TRÀ MY Thời gian làm bài: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểmCâu 1. Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây? A. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân. B. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ. C. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm. D. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào.Câu 2. Loại phân tử nào tham gia vào quá trình đáp ứng tín hiệu? A. Thụ thể. B. Gen. C. Enzyme. D. DNA.Câu 3. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? A. Thành tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng sinh chất. D. Vỏ nhày.Câu 4. Truyền tin trong tế bào gồm các giai đoạn A. đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu. B. tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu. C. truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu. D. tiếp nhận tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → truyền tín hiệu.Câu 5. Nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ trong cơ thể người là A. nguyên tố hóa học. B. nguyên tố đa lượng. C. nguyên tố vi lượng. D. nguyên tố khoáng.Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc và tính chất của phân tử nước? A. Nhiều sinh vật nhỏ có thể đi lại trên mặt nước nhờ sức căng bề mặt của nướ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nam Trà My SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 NAM MÔN: SINH HỌC 10 TRƯỜNG THPT NAM TRÀ MY Thời gian làm bài: 45 phú(Không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểmCâu 1. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? A. Thành tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng sinh chất. D. Vỏ nhày.Câu 2. Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là A. khả năng tự điều chỉnh. B. sinh trưởng và phát triển. C. trao đổi chất và năng lượng. D. sinh sản.Câu 3. Loại bào quan nào trong tế bào nhân thực không có màng bao bọc ? A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Lizôxôm. D. Ti thể.Câu 4. Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì A. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào. B. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường. C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào. D. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường.Câu 5. Enzim có bản chất là gì? A. Proten. B. Polysacharide. C. Photpholipit. D. Monosacharide.Câu 6. Cấu tạo phân tử ATP gồm các thành phần nào? A. Hai phân tử adenin, một phân tử đường và 2 nhóm phosphate. B. Một phân tử adenin, một phân tử đường và 3 nhóm phosphate. C. Một phân tử adenin, một phân tử đường và 2 nhóm phosphate. D. Một phân tử adenin, hai phân tử đường và 3 nhóm phosphate.Câu 7. Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzyme? A. Enzyme không thay đổi hoạt tính. B. Hoạt tính Enzyme tăng lên . C. Hoạt tính Enzyme giảm và có thể mất hoàn toàn. D. Phản ứng luôn dừng lại.Câu 8. Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây? A. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào. B. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm. C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ. D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân.Câu 9. Truyền tin trong tế bào gồm các giai đoạn A. đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu. B. tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu. C. truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu. D. tiếp nhận tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → truyền tín hiệu.Câu 10. Loại phân tử nào tham gia vào quá trình đáp ứng tín hiệu? A. Thụ thể. B. Enzyme. C. DNA. D. Gen.Câu 11. Hình thức vận chuyển nào dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất ? A. Khuyếch tán. B. Vận chuyển thụ động. C. Thực bào. D. Vận chuyển chủ động.Câu 12. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ A. cao đến nơi có nồng độ thấp mà không tiêu tốn năng lượng. B. thấp đến nơi có nồng độ cao mà không tiêu tốn năng lượng. C. thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng. D. cao đến nơi có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng.Câu 13. Nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ trong cơ thể người là A. nguyên tố khoáng. B. nguyên tố hóa học. C. nguyên tố vi lượng. D. nguyên tố đa lượng.Câu 14. Các cấp độ cơ bản của thế giới sống từ nhỏ đến lớn gồm A. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. B. nguyên tử, tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã. C. nguyên tử, bào quan, mô, cơ thể và quần thể. D. bào quan, mô, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái.Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc và tính chất của phân tử nước? A. Trong phân tử nước, các electron trong liên kết cộng hóa trị bị kéo lệch về phía hydrogen. B. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết peptide. C. Nhiều sinh vật nhỏ có thể đi lại trên mặt nước nhờ sức căng bề mặt của nước. D. Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen.II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)Câu 1. Protein có chức năng gì? ( 2 điểm)Câu 2. Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật? (2 điểm)Câu 3. Tại sao người ta ướp muối để bảo quản thực phẩm? (1 điểm) -----------------------------------Hết ----------------------------- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 NAM MÔN: SINH HỌC 10 TRƯỜNG THPT NAM TRÀ MY Thời gian làm bài: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểmCâu 1. Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây? A. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân. B. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ. C. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm. D. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào.Câu 2. Loại phân tử nào tham gia vào quá trình đáp ứng tín hiệu? A. Thụ thể. B. Gen. C. Enzyme. D. DNA.Câu 3. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? A. Thành tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng sinh chất. D. Vỏ nhày.Câu 4. Truyền tin trong tế bào gồm các giai đoạn A. đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu. B. tiếp nhận tín hiệu → truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu. C. truyền tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → tiếp nhận tín hiệu. D. tiếp nhận tín hiệu → đáp ứng tín hiệu → truyền tín hiệu.Câu 5. Nguyên tố chiếm lượng rất nhỏ trong cơ thể người là A. nguyên tố hóa học. B. nguyên tố đa lượng. C. nguyên tố vi lượng. D. nguyên tố khoáng.Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc và tính chất của phân tử nước? A. Nhiều sinh vật nhỏ có thể đi lại trên mặt nước nhờ sức căng bề mặt của nướ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi Sinh học lớp 10 Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Hình thái của vi khuẩn Cấu tạo phân tử ATPGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 297 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 250 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 214 0 0 -
3 trang 190 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0