Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 181.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân SỞ GD&ĐT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN HỌC KỲ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC LỚP 10 Mã đề 134 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:............................................................................Lớp:...............SBD:......................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Câu 1: Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? A. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. D. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào.Câu 2: Cellulose và tinh bột có điểm chung A. đều dự trữ năng lượng cho tế bào thực vật. B. đều tham gia thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật. C. đều có thể được tiêu hoá bởi con người. D. đều là polymer của glucose.Câu 3: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép? A. Glycoprotein. B. Protein bám màng. C. Protein xuyên màng. D. Glycolipid.Câu 4: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tế bào?1. Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.2. Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.3. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.4. Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.5. Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 5: Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cáchbởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose.Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dungdịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng nhưnhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đâycó thể quan sát được? A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b. B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b. C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi. D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.Câu 6: Loại tế bào nào sau đây trong cơ thể người có lưới nội chất hạt phát triển? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào cơ. C. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào hồng cầu.Câu 7: Điểm giống nhau của quang tổng hợp và hóa tổng hợp là A. đều tổng hợp glucose từ chất vô cơ. B. đều cần năng lượng ánh sáng mặt trời. C. đều xảy ra ở thực vật. D. đều giải phóng O2.Câu 8: Trong các phát biểu sau đây:(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào. (2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.(3) Tham gia vào cấu trúc của hormone. (4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào.(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.Có bao nhiêu phát biểu đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử DNA là A. Số lượng các nucleotide trong phân tử DNA. B. Thành phần các nucleotide trong phân tử DNA. Trang 1/3 - Mã đề 134 C. Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA. D. Cách liên kết giữa các nucleotide trong phân tử DNA.Câu 10: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể? A. Hemoglobin có trong hồng cầu. B. Keratin có trong tóc. C. Insulin có trong tuyến tụy. D. Collagen có trong da.Câu 11: Cho các ý sau:(1) Có khả năng cảm ứng và vận động. (2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.(3) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh. (4) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.(5) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. (6) Liên tục tiến hóa.Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản? A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.Câu 12: Phân tử nào sau đây là thành phần chính của màng sinh chất? A. Triglyceride. B. Phospholipid. C. Steroid. D. Cholesterol.Câu 13: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ A. peptidoglican. B. photpholipit và protein. C. cholesterol. D. cellulose.Câu 14: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu là ở đócó nước hay không vì A. nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. B. nước là môi trường của các phản ứng si ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân SỞ GD&ĐT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN HỌC KỲ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC LỚP 10 Mã đề 134 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:............................................................................Lớp:...............SBD:......................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Câu 1: Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? A. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. D. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào.Câu 2: Cellulose và tinh bột có điểm chung A. đều dự trữ năng lượng cho tế bào thực vật. B. đều tham gia thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật. C. đều có thể được tiêu hoá bởi con người. D. đều là polymer của glucose.Câu 3: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép? A. Glycoprotein. B. Protein bám màng. C. Protein xuyên màng. D. Glycolipid.Câu 4: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tế bào?1. Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.2. Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.3. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.4. Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.5. Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 5: Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cáchbởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose.Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dungdịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng nhưnhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đâycó thể quan sát được? A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b. B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b. C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi. D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.Câu 6: Loại tế bào nào sau đây trong cơ thể người có lưới nội chất hạt phát triển? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào cơ. C. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào hồng cầu.Câu 7: Điểm giống nhau của quang tổng hợp và hóa tổng hợp là A. đều tổng hợp glucose từ chất vô cơ. B. đều cần năng lượng ánh sáng mặt trời. C. đều xảy ra ở thực vật. D. đều giải phóng O2.Câu 8: Trong các phát biểu sau đây:(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào. (2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.(3) Tham gia vào cấu trúc của hormone. (4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào.(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.Có bao nhiêu phát biểu đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử DNA là A. Số lượng các nucleotide trong phân tử DNA. B. Thành phần các nucleotide trong phân tử DNA. Trang 1/3 - Mã đề 134 C. Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA. D. Cách liên kết giữa các nucleotide trong phân tử DNA.Câu 10: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể? A. Hemoglobin có trong hồng cầu. B. Keratin có trong tóc. C. Insulin có trong tuyến tụy. D. Collagen có trong da.Câu 11: Cho các ý sau:(1) Có khả năng cảm ứng và vận động. (2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.(3) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh. (4) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.(5) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. (6) Liên tục tiến hóa.Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản? A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.Câu 12: Phân tử nào sau đây là thành phần chính của màng sinh chất? A. Triglyceride. B. Phospholipid. C. Steroid. D. Cholesterol.Câu 13: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ A. peptidoglican. B. photpholipit và protein. C. cholesterol. D. cellulose.Câu 14: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu là ở đócó nước hay không vì A. nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. B. nước là môi trường của các phản ứng si ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 Kiểm tra HK1 môn Sinh lớp 10 Tế bào thực vật Tế bào hồng cầuTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 300 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 124 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0