Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.92 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gửi đến các bạn Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Sinh học - Lớp: 11 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh:………………..…………………….…. Lớp:………………………… Phần I: TNKQ (7 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Vai trò nào dưới đây cho thấy con người và các sinh vật khác trên Trái Đất phụ thuộc hoàn toàn vào quá trình quang hợp? A. Điều hoà nhiệt độ của không khí. B. Tích luỹ năng lượng. C. Tạo chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. D. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. Câu 2: Khi nói về động lực vận chuyển nước ở thực vật trên cạn: I-lực đẩy (áp suất rễ); II-lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch dẫn; III-lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá; IV-lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá. Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong mạch dẫn tạo thành dòng nước liên tục từ dưới lên trên? A. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch. B. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch dẫn phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ. Câu 4: Nước thoát qua lá bằng con đường nào? A. Qua khí khổng, mô giậu. B. Qua cutin, biểu bì. C. Qua khí khổng, cutin. D. Qua cutin, mô giậu. Câu 5: Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 6: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim. B. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. D. thành phần của thành tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 7: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò: A. Tham gia cấu trúc nên tế bào. B. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất. C. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. Câu 8. Nguồn cung cấp nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh là: A. phân bón vô cơ. B. quá trình phân giải nitơ hữu cơ trong đất. C. sự phóng điện trong cơn giống. D. quá trình cố định nitơ. Câu 9: Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là: A. Xanh lục. B. Vàng. C. Đỏ. D. Da cam Trang 1/3 – Mã đề: 001 - https://thi247.com/Câu 10: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là: A. Có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. C. Có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.Câu 11: Sản phẩm của pha sáng gồm: A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. C. ATP, NADP+ VÀ O2. D. ATP, NADPH.Câu 12: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A. Pha oxy hoá nước để hình thành ATP, NADPH, O2. B. Pha oxy hoá nước để hình thành ADP. C. Pha oxy hoá nước để hình thành ATP, NADPH. D. Pha oxy nước để hình thành ATP.Câu 13: Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối gồm có: A. ATP, NADPH. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADPH và O2 D. ATP, NADP+.Câu 14: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3? A. Tận dụng được nồng độ CO2. B. Tận dụng được ánh sáng cao. C. Không có hô hấp sáng. D. Nhu cầu nước thấp.Câu 15: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.Câu 16: Quá trình hô hấp ở thực vật là: A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật. C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể. D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượngcần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.Câu 17: Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là: A. C6H12O6 + O2 → 12CO2 + 12H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). C. C6H12O6 + O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). D. C6H12O6 + O2 →6CO2 + 12H2O + năng lượng (nhiệt + ATP).Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là: A. Cung cấp năng lượng chống chịu. B. Tăng khả năng chống chịu. C. Tạo ra sản phẩm trung gian và ATP. D. Miễn dịch cho cây.Câu 19. Bào quan nào thực hiện chức năng hô hấp? A. Không bào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Sinh học - Lớp: 11 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh:………………..…………………….…. Lớp:………………………… Phần I: TNKQ (7 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Vai trò nào dưới đây cho thấy con người và các sinh vật khác trên Trái Đất phụ thuộc hoàn toàn vào quá trình quang hợp? A. Điều hoà nhiệt độ của không khí. B. Tích luỹ năng lượng. C. Tạo chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. D. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. Câu 2: Khi nói về động lực vận chuyển nước ở thực vật trên cạn: I-lực đẩy (áp suất rễ); II-lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch dẫn; III-lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá; IV-lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá. Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong mạch dẫn tạo thành dòng nước liên tục từ dưới lên trên? A. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch. B. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch dẫn phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ. Câu 4: Nước thoát qua lá bằng con đường nào? A. Qua khí khổng, mô giậu. B. Qua cutin, biểu bì. C. Qua khí khổng, cutin. D. Qua cutin, mô giậu. Câu 5: Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 6: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim. B. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. D. thành phần của thành tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 7: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò: A. Tham gia cấu trúc nên tế bào. B. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất. C. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. Câu 8. Nguồn cung cấp nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh là: A. phân bón vô cơ. B. quá trình phân giải nitơ hữu cơ trong đất. C. sự phóng điện trong cơn giống. D. quá trình cố định nitơ. Câu 9: Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là: A. Xanh lục. B. Vàng. C. Đỏ. D. Da cam Trang 1/3 – Mã đề: 001 - https://thi247.com/Câu 10: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là: A. Có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. C. Có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.Câu 11: Sản phẩm của pha sáng gồm: A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. C. ATP, NADP+ VÀ O2. D. ATP, NADPH.Câu 12: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A. Pha oxy hoá nước để hình thành ATP, NADPH, O2. B. Pha oxy hoá nước để hình thành ADP. C. Pha oxy hoá nước để hình thành ATP, NADPH. D. Pha oxy nước để hình thành ATP.Câu 13: Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối gồm có: A. ATP, NADPH. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADPH và O2 D. ATP, NADP+.Câu 14: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3? A. Tận dụng được nồng độ CO2. B. Tận dụng được ánh sáng cao. C. Không có hô hấp sáng. D. Nhu cầu nước thấp.Câu 15: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.Câu 16: Quá trình hô hấp ở thực vật là: A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật. C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể. D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượngcần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.Câu 17: Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là: A. C6H12O6 + O2 → 12CO2 + 12H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). C. C6H12O6 + O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP). D. C6H12O6 + O2 →6CO2 + 12H2O + năng lượng (nhiệt + ATP).Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là: A. Cung cấp năng lượng chống chịu. B. Tăng khả năng chống chịu. C. Tạo ra sản phẩm trung gian và ATP. D. Miễn dịch cho cây.Câu 19. Bào quan nào thực hiện chức năng hô hấp? A. Không bào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 11 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 môn Sinh Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 11 Quá trình quang hợp Vi khuẩn RhizobiumGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 291 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 249 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 230 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 211 0 0 -
3 trang 185 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
4 trang 135 0 0 -
6 trang 128 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 124 4 0 -
4 trang 123 0 0