Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 884.00 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN MÔN SINH HỌC LỚP 11 Ngày kiểm tra: 04/01/2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 04 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 311I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ( Gồm 28 câu)Câu 1: Mô tả nào sau đây là đúng về cơ chế hấp thụ khoáng thụ động ở rễ? A. Chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ ngược chiều gradient nồng độ, nhờ các chất mang đượchoạt hóa bằng năng lượng. B. Chất khoáng hòa tan trong đất khuếch tán từ đất (nơi có nồng độ chất khoáng thấp) vào rễ (nơi cónồng độ chất khoáng cao). C. Chất khoáng được vận chuyển từ rễ vào đất ngược chiều gradient nồng độ, nhờ các chất mang đượchoạt hóa bằng năng lượng. D. Chất khoáng hòa tan trong đất khuếch tán từ đất (nơi có nồng độ chất khoáng cao) vào rễ (nơi có nồngđộ chất khoáng thấp).Câu 2: Trật tự đúng về cơ chế cảm ứng ở sinh vật là A. Xử lí thông tin → dẫn truyền kích thích → thu nhận kích thích → trả lời kích thích. B. Dẫn truyền kích thích → thu nhận kích thích → trả lời kích thích → xử lí thông tin. C. Thu nhận kích thích → xử lí thông tin → dẫn truyền kích thích → trả lời kích thích. D. Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → xử lí thông tin → trả lời kích thích.Câu 3: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?(1). Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định, nghĩa là cơ thể quá mẫn cảmvới kháng nguyên.(2). Kháng nguyên trong phản ứng dị ứng gọi là dị nguyên.(3). Phản ứng dị ứng cấp tính đôi khi đưa đến sốc phản vệ.(4). Hậu quả của sốc phản vệ là gây co thắt phế quản, dãn các mạch máu ngoại vi, huyết áp giảm nhanh,…dẫn đến não, tim không nhận đủ máu và O2. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1Câu 4: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ A. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp B. Ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo C. Tất cả các nguồn năng lượng trên D. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấpCâu 5: Dạng hấp thụ của nguyên tố Nitrogen (N) ở thực vật là A. NH4+ và N2O. B. NO3– và NH4+ . C. N2 và N2O. D. NO3– và N2.Câu 6: Quan sát hình 2 bên dưới, một bạn học sinh đã đưa ra các nhận xét sau:I. Đây là sơ đồ mô tả về ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến cường độ quang hợp.II. Thực vật C3 có điểm bù CO2 cao hơn thực vật C4.III. Điểm bảo hòa CO2 của thực vật C4 thấp hơn thực vật C3.IV. Nồng độ CO2 càng tăng cao thì cường độ quang hợp càng tăng. Trang 1/4 - Mã đề 311Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 7: Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn là do A. độ ẩm trên cạn thấp, cá không có đủ nước nên không hấp thụ được O2. B. diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được. C. nhiệt độ trên cạn cao hơn nhiệt độ dưới nước. D. không thích nghi với môi trường cạn nên chưa hấp thu được O2 của không khí.Câu 8: Hàm lượng nước, nồng độ các chất trong cơ thể được cân bằng sẽ duy trì áp suất thẩm thấu, độ pH,huyết áp của cơ thể: A. bảo vệ cơ thể B. nội môi C. cân bằng nội môi D. hệ bài tiếtCâu 9: Có bao nhiêu nguồn cung cấp Nitơ trong các nguồn sau?1.Không khí 2.Xác động vật 3.Các loại muối khoáng4.Vi sinh vật 5.Ánh sáng mặt trời 6.Phân lân A. 6 B. 3 C. 4 D. 5Câu 10: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là A. Xanh lục và vàng B. Xanh lá và đỏ C. Vàng và xanh tím D. Đỏ và xanh tímCâu 11: Trong các phát biểu sau về vai trò của nước, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Là thành phần cấu tạo của tế bào.II. Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển vật chất trong cây.III. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.IV. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.Câu 12: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự A. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân B. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp D. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình CrepCâu 13: Hình bên mô tả quá trình trao đổi khí : A. bằng mang. B. bằng phổi. C. bằng hệ thống ống khí. D. qua bề mặt cơ thể.Câu 14: Trật tự đúng về cơ chế điều hòa nội môi là A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận đáp ứng kích thích. B. bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích→ bộ phận đáp ứng kích thích. C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận đáp ứng kích thích → bộ phận điều khiển . D. bộ phận điều khiển → bộ phận đáp ứng kích thích → bộ phận tiếp nhận kích thích.Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch? A. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. B. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim. C. Huyết áp giảm dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. D. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.Câu 16: Có bao nhiêu trường hợp sau đây không xảy ra cảm ứ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: