Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 57.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 -2023TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN : SINH - LỚP 12 ĐỀ …………………. Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề kiểm tra có 04 trang) Họ và tên học sinh:………………………………………………SBD:………………..PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Chọn đáp án đúngCâu 1: Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) dựa trên kết quả nào sau đây? A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết. B. Tần số phân li độc lập của các gen để suy ra khoảng cách của các gen trên NST. C. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. D. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.Câu 2: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác cây mẹ. B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộ. C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trông có kiểu gen đa dạng. D. Cây truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.Câu 3: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. động vật và thực vật B. động vật bậc thấp C. thực vật và vi sinh vật D. động vật và vi sinh vậtCâu 4: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp áp dụng cóhiệu quả đối với: A. cây trồng,vi sinh vật B. Vật nuôi,vi sinh vật C. bào tử,hạt phấn D. Vật nuôi,cây trồngCâu 5: Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì? A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chứcphận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng. B. Các alen trội thường có tác dụng có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữacác gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai. C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, khôngcho các alen này biểu hiện. D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.Câu 6: : Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã A. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. B. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. D. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen,cánh cụt giao phối với nhau.Câu 7: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống khác làgì? A. Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian. B. Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác. C. Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp. D. Lai giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được.Câu 8: Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theonguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi là Trang 1/4 - Mã đề thi 132 A. thêm một cặp nuclêôtit. B. thêm 2 cặp nuclêôtit. C. mất một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.Câu 9: Trên mạch gốc của gen có tình tự nucleotit như sau:3’ – AAATGGGXTAAXGA – 5’, trình tự nucleotit trên phân tử mARN do gen đó qui định là: A. 5’ – AAATGGGXTAAXGA – 3’ B. 5’ – UUUAXXXGAUUGXU – 3’ C. 5’ – AUUTXXGXTAAXGA – 3’ D. 5’ – AAAUGGGXTTTXGA – 3’Câu 10: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit? (1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng. (2) Tồn tại trong tế bào chất của vikhuẩn. (3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit. (4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,… (5) Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào. A. 5 B. 3 C. 2 D. 4Câu 11: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểuhiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. độ pH của đất B. nhiệt độ môi trường C. hàm lượng phân bón D. cường độ ánh sángCâu 12: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen? I - Mất một cặp nuclêôtit. II - Mất đoạn làm giảm số gen. III - Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi. IV - Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặpnuclêôtit khác. V - Thêm một cặp nuclêôtit. VI - Lặp đoạn Tổ hợp trả lời đúng là: A. I, II, V. B. II, III, VI. C. I, IV, V. D. II, IV, V.Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập? A. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tửkhi thụ tinh. C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.Câu 14: Trong chọn giống người ta sử dụng giao phối gần hoặc tự thụ nhằm mục đích: A. tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ B. tổ hợp các đặc điểm quí hiếm từ các dòng bố mẹ C. tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống D. tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốnCâu 15: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quantới A. một hoặc một số cặp NST. B. một số cặp NST. C. một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. toàn bộ các cặp NST.Câu 16: Mã di truyền trên mARN được đọc theo A. một chiều từ 3’ đến 5’. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: