Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Dương Xá (Đề 2)
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 68.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Dương Xá (Đề 2)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Dương Xá (Đề 2) PHÒNG GD & ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS DƯƠNG XÁ MÔN SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 3 trang) ĐỀ SỐ 2 Chọn câu trả lời đúng:Câu 1: Sự phân li của các NST trong quá trình nguyên phân diễn ra ở kì nào? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối.Câu 2: Đột biến gen là: A. Biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu. B. Biến đổi trong vật chất di truyền. C. Biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen. D. Biến đổi trong cấu trúc của NST.Câu 3: Kết thúc kì cuối của giảm phân 1, các NST nằm gọn trong nhân với sốlượng bao nhiêu? A. 2n (đơn) B. n (đơn) C. n (kép) D. 2n (kép).Câu 4: Một đoạn ADN ở 1 sinh vật nhân thực có số lượng các loại Nu là A = T= 600 và G = X = 450. Tổng số liên kết hiđro của gen này là: A. 1500 B. 1200 C. 2100 D. 2550Câu 5: Cặp NST tương đồng là: A. Gồm 2 NST giống nhau về hình thái và kích thước. B. Hai cromatit giống nhau, dính nhau ở tâm động. C. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ. D. Hai cromatit có nguồn gốc khác nhau.Câu 6: Có 10 tinh nguyên bào thực hiện giảm phân sẽ tạo ra số tinh trùng là: A. 10 B. 40. C. 20. D. 30.Câu 7: 1 noãn bào bậc 1 qua phát sinh giao tử cái sẽ tạo ra: A. 1 trứng, 3 thể cực. B. 3 trứng, 1 thể cực. C. 4 trứng. D. 1 trứngCâu 8: Một gen có số Nu loại G = 600, số liên kết hidro của gen là 3600. Chiềudài của gen là: A. 4080 A0 B. 3600 A0 C. 5100 A0 D. 5150 A0Câu 9: Từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con vì: A. Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào. B. Có 2 tế bào thực hiện quá trình giảm phân. C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần. D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng.Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại Nu là: A= T = 400 vàG = X = 600. Tổng số Nu của gen này là: A. 1800. B. 900. C. 2000. D. 2100.Câu 11: Ở những loài nào sau đây, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử? A. Gà, vịt, ếch. B. Mèo, lợn, gà. C. Ngỗng, ruồi giấm, vịt. D. Vịt, lợn, gà. Đề 2_KTCKI_Môn Sinh học 9_Trang 1/3Câu 12: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của Protein là: A. Thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp của các nucleotid. B. Thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp của các axit amin C. Thành phần, số lượng của các cặp nucleotid trong ADN. D. Cả 3 phương án trên đều đúng.Câu 13: Thời điểm gây đột biến gen hiệu quả nhất trong quá trình phân bào là: A. Kì trung gian. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.Câu 14: Qúa trình tổng hợp protein xảy ra ở: A. Tại riboxom của tế bào chất. B. Trong nhân tế bào. C. Trên màng tế bào. D. Trên phân tử ADN.Câu 15: Cơ chế phát sinh đột biến gen là do: A. Cấu trúc của gen bị phá vỡ bởi các tác nhân gây đột biến. B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN. C. Cấu trúc của m ARN bị phá vỡ bởi các tác nhân gây đột biến. D. Cấu trúc của t ARN bị phá vỡ bởi các tác nhân gây đột biến.Câu 16: Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trìnhtổng hợp protein: A. Nucleotid B. Axit amin C. Ribonucleotid D. Axit nucleicCâu 17: Mức phản ứng do yếu tố nào quy định? A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể. C. Phản ứng của kiểu gen trước môi trường. D. Mức dao động của tính di truyền.Câu 18: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở: A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gianCâu 19: Theo nguyên tắc bổ sung, trên phân tử ADN, các đơn phân liên kết vớinhau theo từng cặp: A. A - T, G –X. B. A - G, T – X. C. A - X, T – G. D. X - T, A - G.Câu 20: Thường biến là: A. Biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường. B. Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp củamôi trường. C. Biến đổi trong gen dẫn đến biến đổi kiểu hình. D. Biến đổi trong NST dẫn đến biến đổi kiểu hình.Câu 21: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và Protein là: A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau. C. Đơn phân là các nucleotid. D. Đơn phân là các axit amin.Câu 22: Một phân tử ADN tự nhân đôi 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN con là: A. 10 B. 32 C. 16 D. 20Câu 23: Ở người, 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của giảm phânII, tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: Đề 2_KTCKI_Môn Sinh học 9_Trang 2/3 A. 23 B. 46 C. 92 D. 0Câu 24: Ở vịt có bộ NST 2n = 80. Hỏi kì cuối của nguyên phân có số lượng NSTđơn là bao nhiêu? A. 0 B. 80 C. 40 D. 20Câu 25: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước NST nhưnglàm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống? A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.Câu 26: Ở người bệnh ung thư máu là do mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST nào? A. NST số 11. B. NST số 12. C. NST số 23. D. NST số 21.Câu 27: Khi nói về mức phản ứng, những nhận định nào sau đây là đúng?(1) Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.(2) Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen.(3) Những gen quy định tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp.(4) Nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Dương Xá (Đề 2) PHÒNG GD & ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS DƯƠNG XÁ MÔN SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 3 trang) ĐỀ SỐ 2 Chọn câu trả lời đúng:Câu 1: Sự phân li của các NST trong quá trình nguyên phân diễn ra ở kì nào? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối.Câu 2: Đột biến gen là: A. Biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu. B. Biến đổi trong vật chất di truyền. C. Biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen. D. Biến đổi trong cấu trúc của NST.Câu 3: Kết thúc kì cuối của giảm phân 1, các NST nằm gọn trong nhân với sốlượng bao nhiêu? A. 2n (đơn) B. n (đơn) C. n (kép) D. 2n (kép).Câu 4: Một đoạn ADN ở 1 sinh vật nhân thực có số lượng các loại Nu là A = T= 600 và G = X = 450. Tổng số liên kết hiđro của gen này là: A. 1500 B. 1200 C. 2100 D. 2550Câu 5: Cặp NST tương đồng là: A. Gồm 2 NST giống nhau về hình thái và kích thước. B. Hai cromatit giống nhau, dính nhau ở tâm động. C. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ. D. Hai cromatit có nguồn gốc khác nhau.Câu 6: Có 10 tinh nguyên bào thực hiện giảm phân sẽ tạo ra số tinh trùng là: A. 10 B. 40. C. 20. D. 30.Câu 7: 1 noãn bào bậc 1 qua phát sinh giao tử cái sẽ tạo ra: A. 1 trứng, 3 thể cực. B. 3 trứng, 1 thể cực. C. 4 trứng. D. 1 trứngCâu 8: Một gen có số Nu loại G = 600, số liên kết hidro của gen là 3600. Chiềudài của gen là: A. 4080 A0 B. 3600 A0 C. 5100 A0 D. 5150 A0Câu 9: Từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con vì: A. Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào. B. Có 2 tế bào thực hiện quá trình giảm phân. C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần. D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng.Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại Nu là: A= T = 400 vàG = X = 600. Tổng số Nu của gen này là: A. 1800. B. 900. C. 2000. D. 2100.Câu 11: Ở những loài nào sau đây, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử? A. Gà, vịt, ếch. B. Mèo, lợn, gà. C. Ngỗng, ruồi giấm, vịt. D. Vịt, lợn, gà. Đề 2_KTCKI_Môn Sinh học 9_Trang 1/3Câu 12: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của Protein là: A. Thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp của các nucleotid. B. Thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp của các axit amin C. Thành phần, số lượng của các cặp nucleotid trong ADN. D. Cả 3 phương án trên đều đúng.Câu 13: Thời điểm gây đột biến gen hiệu quả nhất trong quá trình phân bào là: A. Kì trung gian. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.Câu 14: Qúa trình tổng hợp protein xảy ra ở: A. Tại riboxom của tế bào chất. B. Trong nhân tế bào. C. Trên màng tế bào. D. Trên phân tử ADN.Câu 15: Cơ chế phát sinh đột biến gen là do: A. Cấu trúc của gen bị phá vỡ bởi các tác nhân gây đột biến. B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN. C. Cấu trúc của m ARN bị phá vỡ bởi các tác nhân gây đột biến. D. Cấu trúc của t ARN bị phá vỡ bởi các tác nhân gây đột biến.Câu 16: Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trìnhtổng hợp protein: A. Nucleotid B. Axit amin C. Ribonucleotid D. Axit nucleicCâu 17: Mức phản ứng do yếu tố nào quy định? A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể. C. Phản ứng của kiểu gen trước môi trường. D. Mức dao động của tính di truyền.Câu 18: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở: A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gianCâu 19: Theo nguyên tắc bổ sung, trên phân tử ADN, các đơn phân liên kết vớinhau theo từng cặp: A. A - T, G –X. B. A - G, T – X. C. A - X, T – G. D. X - T, A - G.Câu 20: Thường biến là: A. Biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường. B. Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp củamôi trường. C. Biến đổi trong gen dẫn đến biến đổi kiểu hình. D. Biến đổi trong NST dẫn đến biến đổi kiểu hình.Câu 21: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và Protein là: A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau. C. Đơn phân là các nucleotid. D. Đơn phân là các axit amin.Câu 22: Một phân tử ADN tự nhân đôi 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN con là: A. 10 B. 32 C. 16 D. 20Câu 23: Ở người, 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của giảm phânII, tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: Đề 2_KTCKI_Môn Sinh học 9_Trang 2/3 A. 23 B. 46 C. 92 D. 0Câu 24: Ở vịt có bộ NST 2n = 80. Hỏi kì cuối của nguyên phân có số lượng NSTđơn là bao nhiêu? A. 0 B. 80 C. 40 D. 20Câu 25: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước NST nhưnglàm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống? A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.Câu 26: Ở người bệnh ung thư máu là do mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST nào? A. NST số 11. B. NST số 12. C. NST số 23. D. NST số 21.Câu 27: Khi nói về mức phản ứng, những nhận định nào sau đây là đúng?(1) Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.(2) Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen.(3) Những gen quy định tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp.(4) Nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 9 Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 9 Kiểm tra HK1 lớp 9 môn Sinh Quá trình phân bào Cơ chế phát sinh đột biến genTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 299 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0