Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan (Đề 2)
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 29.37 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan (Đề 2)” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan (Đề 2) PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS KIM LAN Môn: SINH HỌC 9 ( Tiết theo KHDH: Tiết 36) ĐỀ 2 Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ GOOGLE FORM Thời gian làm bài: 45 phútTRẮC NGHIỆM: Em hãy tick chuột và trước các đáp án đúng nhất:Câu 1: Gen và protein có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào? A. mARN B. tARN C. rARN D. Tất cả đáp án trênCâu 2: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?A. ADN → ARN → protein → tính trạngB. Gen → mARN → protein → tính trạngC. Gen → mARN → tính trạngD. Gen → ARN → protein → tính trạngCâu 3: Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là: 1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào 2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân 3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ 4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro 5. Tính đa dạng &đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quyđịnh A. 1, 2 và 5 B. 1, 2, 4 và 5 C. 1, 2 và 3 D. 1, 2, 3, 4, và 5Câu 4: mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?A. Gắn axit amin vào để tổng hợp proteinB. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp proteinC. Chứa thông tin mã hoá các axit aminD. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chấtCâu 5: Cho các nhận định sau: 1/ Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung 2/ tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung 3/ Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit 4/ ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chấtNhận định không đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 6: Các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin là:1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớpvới mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X2. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin3. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong4. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin1 A. 1 → 2 → 4 → 3 B. 2 → 1 → 4 → 3 C. 3 → 1 → 2 → 4 D. 3 → 2 → 1 → 4Câu 7: Thông tin di truyền là: 1. Trình tự các đối mã của tARN, sẽ dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein 2. Trình tự các ribonucleotit của ARN được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein 3. Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của gen được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein 4. Trình tự các axit amin trong phân tử protein A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 8: Mã bộ ba là: 1/ Mã gồm 3 ribonucleotit trên mạch khuôn mã hoá cho 1 axit amin 2/ Mã gồm 3 nucleotit trên mạch khuôn đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 axit amin 3/ Mã di truyền A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3Câu 9: Trong chọn giống, ứng dụng đột biến nào để loại bỏ những gen không mongmuốn? A. Mất 1 cặp nucleotit B. Lặp đoạn C. Mất đoạn nhỏ D. Thêm 1 cặp nucleotitCâu 10: Thể ba nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào? A. n và n + 1 B. n và n – 1 C. n D. 2n và 2n – 1Câu 11: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng? 1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá 2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử 3. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp 4. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử 5. K phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính A. 2, 4 và 5 B. 3, 4 và 5 C. 3 và 4 D. 1, 2 và 5Câu 12: Đặc điểm chung của các thường biến là: A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, không di truyền được D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền đượcCâu 13: Đột biến đa bội là dạng đột biến:A. NST thay đổi về cấu trúcB. Bộ NST thiếu 1 vài NSTC. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của nD. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2nCâu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là:2A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bàoB. Do NST nhân đôi không bình thườngC. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bàoD. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bàoCâu 15: Trong tế bào sinh dưỡng thể dị bội có số lượng NST là: 1/ (2n + 1) 2/ (2n – 1) 3/ (2n + 2) 4/ (2n – 2) 5/ (3n + 1) 6/ (3n – 1) A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3Câu 16: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là:A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bàoB. Do NST nhân đôi không bình thườngC. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bàoD. Do sự rối loạn phân chia tế bào chấtCâu 17: Nếu cho hai loại giao tử là (n – 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triểnthành thể nào sau đây? A. Một nhiễm B. Hai nhiễm C. Ba nhiễm D. Không nhiễmCâu 18: Người ta đã ứng dụng độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan (Đề 2) PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS KIM LAN Môn: SINH HỌC 9 ( Tiết theo KHDH: Tiết 36) ĐỀ 2 Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ GOOGLE FORM Thời gian làm bài: 45 phútTRẮC NGHIỆM: Em hãy tick chuột và trước các đáp án đúng nhất:Câu 1: Gen và protein có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào? A. mARN B. tARN C. rARN D. Tất cả đáp án trênCâu 2: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?A. ADN → ARN → protein → tính trạngB. Gen → mARN → protein → tính trạngC. Gen → mARN → tính trạngD. Gen → ARN → protein → tính trạngCâu 3: Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là: 1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào 2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân 3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ 4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro 5. Tính đa dạng &đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quyđịnh A. 1, 2 và 5 B. 1, 2, 4 và 5 C. 1, 2 và 3 D. 1, 2, 3, 4, và 5Câu 4: mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?A. Gắn axit amin vào để tổng hợp proteinB. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp proteinC. Chứa thông tin mã hoá các axit aminD. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chấtCâu 5: Cho các nhận định sau: 1/ Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung 2/ tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung 3/ Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit 4/ ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chấtNhận định không đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 6: Các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin là:1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớpvới mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X2. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin3. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong4. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin1 A. 1 → 2 → 4 → 3 B. 2 → 1 → 4 → 3 C. 3 → 1 → 2 → 4 D. 3 → 2 → 1 → 4Câu 7: Thông tin di truyền là: 1. Trình tự các đối mã của tARN, sẽ dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein 2. Trình tự các ribonucleotit của ARN được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein 3. Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của gen được dịch mã thành trình tự các axit amin trong phân tử protein 4. Trình tự các axit amin trong phân tử protein A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 8: Mã bộ ba là: 1/ Mã gồm 3 ribonucleotit trên mạch khuôn mã hoá cho 1 axit amin 2/ Mã gồm 3 nucleotit trên mạch khuôn đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 axit amin 3/ Mã di truyền A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3Câu 9: Trong chọn giống, ứng dụng đột biến nào để loại bỏ những gen không mongmuốn? A. Mất 1 cặp nucleotit B. Lặp đoạn C. Mất đoạn nhỏ D. Thêm 1 cặp nucleotitCâu 10: Thể ba nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào? A. n và n + 1 B. n và n – 1 C. n D. 2n và 2n – 1Câu 11: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng? 1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá 2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử 3. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp 4. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử 5. K phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính A. 2, 4 và 5 B. 3, 4 và 5 C. 3 và 4 D. 1, 2 và 5Câu 12: Đặc điểm chung của các thường biến là: A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, không di truyền được D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền đượcCâu 13: Đột biến đa bội là dạng đột biến:A. NST thay đổi về cấu trúcB. Bộ NST thiếu 1 vài NSTC. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của nD. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2nCâu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là:2A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bàoB. Do NST nhân đôi không bình thườngC. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bàoD. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bàoCâu 15: Trong tế bào sinh dưỡng thể dị bội có số lượng NST là: 1/ (2n + 1) 2/ (2n – 1) 3/ (2n + 2) 4/ (2n – 2) 5/ (3n + 1) 6/ (3n – 1) A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3Câu 16: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là:A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bàoB. Do NST nhân đôi không bình thườngC. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bàoD. Do sự rối loạn phân chia tế bào chấtCâu 17: Nếu cho hai loại giao tử là (n – 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triểnthành thể nào sau đây? A. Một nhiễm B. Hai nhiễm C. Ba nhiễm D. Không nhiễmCâu 18: Người ta đã ứng dụng độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 9 Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 9 Kiểm tra HK1 lớp 9 môn Sinh Chuỗi axit amin Thông tin di truyềnTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 299 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0