Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trung Mầu
Số trang: 12
Loại file: docx
Dung lượng: 59.72 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trung Mầu’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trung Mầu UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THCS TRUNG MẦU TRA HỌC KÌ I – LỚP 9 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: Sinh học Thời gian làm bài: 45 phút. Tiết: 36 Mã đề thi 01Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi từ 1 đến 4Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)….khác nhau về một cặp….(II)…..tương phản thì con lai ở F 1đều…..(III)…..về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F 2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ…..(IV)……Câu 1: Số (I) là A. thuần chủng. B. cùng loài. C. khác loài. D. bất kì.Câu 2: Số (II) là A. gen trội. B. tính trạng trội. C. tính trạng. D. tính trạng lặn.Câu 3: Số (III) là A. có sự khác nhau. B. đồng loạt giống nhau. C. thể hiện sự giống và khác nhau. D. có sự phân li.Câu 4: Số (IV) là A. 50% trội : 50% lặn. B. 75% trội : 25% lặn. C. 20% trội : 80% lặn. D. 80 % trội : 20% lặn.Câu 5:Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiếnhành ở A. cây đậu Hà lan. B. ruồi giấm. C. cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác. D. trên nhiều loài côn trùng.Câu 6: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng A. AA và aa. B. AA. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa.Câu 7: Ý nghĩa sinh học không phải của quy luật phân li độc lập của Menđen là A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.1 C. cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc. D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.Câu 8: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là A. AaBb. B. AaBB. C. AABB. D. Aabb.Câu 9: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là A. 0,2 đến 2 micrômet. B. 2 đến 20 micrômet. C. 0,5 đến 20 micrômet. D. 0,5 đến 50 micrômet.Câu 10: Thành phần hoá học của NST bao gồm A. phân tử Prôtêin. B. phân tử ADN. C. prôtêin và phân tử ADN. D. axit và bazơ.Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào? A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần.Câu 12: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là A. nguyên phân. B. giảm phân. C. thụ tinh. D. nguyên phân và giảm phân.Câu 13: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết là do A. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST. C. các gen phân li độc lập trong giảm phân. D. các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.Câu 16: Cặp NST tương đồng là A. hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước. B. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.Câu 17: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhânđôi bằng A. 5. B. 6. C. 7. D. 8Câu 18: Tên gọi của phân tử ADN là gì? A. Axit đêôxi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trung Mầu UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THCS TRUNG MẦU TRA HỌC KÌ I – LỚP 9 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: Sinh học Thời gian làm bài: 45 phút. Tiết: 36 Mã đề thi 01Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi từ 1 đến 4Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)….khác nhau về một cặp….(II)…..tương phản thì con lai ở F 1đều…..(III)…..về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F 2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ…..(IV)……Câu 1: Số (I) là A. thuần chủng. B. cùng loài. C. khác loài. D. bất kì.Câu 2: Số (II) là A. gen trội. B. tính trạng trội. C. tính trạng. D. tính trạng lặn.Câu 3: Số (III) là A. có sự khác nhau. B. đồng loạt giống nhau. C. thể hiện sự giống và khác nhau. D. có sự phân li.Câu 4: Số (IV) là A. 50% trội : 50% lặn. B. 75% trội : 25% lặn. C. 20% trội : 80% lặn. D. 80 % trội : 20% lặn.Câu 5:Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiếnhành ở A. cây đậu Hà lan. B. ruồi giấm. C. cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác. D. trên nhiều loài côn trùng.Câu 6: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng A. AA và aa. B. AA. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa.Câu 7: Ý nghĩa sinh học không phải của quy luật phân li độc lập của Menđen là A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.1 C. cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc. D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.Câu 8: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là A. AaBb. B. AaBB. C. AABB. D. Aabb.Câu 9: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là A. 0,2 đến 2 micrômet. B. 2 đến 20 micrômet. C. 0,5 đến 20 micrômet. D. 0,5 đến 50 micrômet.Câu 10: Thành phần hoá học của NST bao gồm A. phân tử Prôtêin. B. phân tử ADN. C. prôtêin và phân tử ADN. D. axit và bazơ.Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào? A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần.Câu 12: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là A. nguyên phân. B. giảm phân. C. thụ tinh. D. nguyên phân và giảm phân.Câu 13: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết là do A. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST. C. các gen phân li độc lập trong giảm phân. D. các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.Câu 16: Cặp NST tương đồng là A. hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước. B. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.Câu 17: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhânđôi bằng A. 5. B. 6. C. 7. D. 8Câu 18: Tên gọi của phân tử ADN là gì? A. Axit đêôxi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 9 Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 9 Kiểm tra HK1 lớp 9 môn Sinh Qui luật di truyền của Menđen Quy luật phân li độc lậpTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 299 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0