Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.79 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự”. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Tiếng Việt lớp 2. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1Trường Tiểu học Ngô Gia Tự NĂM HỌC : 2021 – 2022 MÔN : T.VIỆT (ĐỌC) – LỚP 2Họ và tên HS: …………………………………… NGÀY THI: ……………….Lớp: ………………………… Lời nhận xét của GV Điểm Chữ kí GK1 Chữ kí GK2..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................I/Đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)* Đọc thầm bài : “Cái bàn học của tôi ” Trang 93, TV lớp 2, tập 1. Dựa theo nội dung bài đọc, HS khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Cái bàn học của tôi Bố tôi làm nghề thợ mộc. Ngày tôi chuẩn bị vào lớp Một, bố tặng tôi một mónquà đặc biệt. Đó là một cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng. Năm nay, tôi đã lên lớp Hai nhưng màu gỗ vẫn còn vàng óng, mặt bàn nhẵn vàsạch sẽ. Mặt bàn không quá rộng nhưng đủ để tôi đặt một chiếc đèn học và nhữngquyển sách. Bên dưới bàn có hai ngăn nhỏ để tôi đựng đồ dùng học tập. Tôi rấtthích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật. Dưới chân bàn, bố cònđóng một thanh gỗ ngang để tôi gác lên mỗi khi mỏi chân. Ở một góc bàn, bố khắcdòng chữ Tặng con trai yêu thương!. Với tôi, đây là cái bàn đẹp nhất trên đời. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi lại thấythân quen và ấm áp như có bố ngồi bên cạnh. Cao Nguyệt Nguyên* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4,6,7,8 dưới đây.Câu 1.(0,5 điểm): Bố của bạn nhỏ làm nghề gì? (M1)A. Nghề thợ xây.B. Nghề thợ mộc.C. Nghề công nhân.D. Nghề họa sĩ.Câu 2 .(0,5 điểm): Món quà đặc biêt mà bố tặng bạn nhỉ là gì? (M1)A. Quần áo mới.B. Cặp sách mới.C. Cái bàn học.D. Xe đạp mới.Câu 3 .(0,5 điểm): Bên dưới bàn có mấy ngăn? (M1)A. Có một ngăn nhỏ.B. Có hai ngăn nhỏ.C. Có ba ngăn nhỏ.D. Có bốn ngăn nhỏ.Câu 4.(0,5 điểm): Vì sao bạn nhỏ thích hai ngăn bàn ? (M2)A. Vì nó giống như một kho báu bí mật.B. Vì nó đựng được nhiều đồ.C. Vì nó giúp em để sách vở gọn gàng.D. Vì nó đẹp.Câu 5.(0,5 điểm): Ở góc bàn bố khắc dòng chữ gì ? (M2)A. Tặng con trai.B. Cho con trai.C. Tặng con trai yêu thương.D. Tặng con trai của bố.Câu 6.(0,5 điểm): Cái bàn học bố tặng bạn nhỏ được làm bằng chất liệu gì ?(M2)A. Bằng nhựa.B. Bằng sắt.C. Bằng gỗ.D. Bằng ván ép.Câu 7.(1 điểm): Theo em, để biết ơn bố tặng cái bàn học thì bạn nhỏ nên làmgì ? (M3)....................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 8.(0,5 điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr ? (M2) cây .....e , mái .....e , leo .....èo , .....èo đòCâu 9.(1 điểm): Câu Trường em rộng rãi, nhiều cây xanh, được cấu tạotheo kiểu câu gì sau đây: (M3)A. Ai là gì?B. Ai làm gì?C. Ai thế nào?D. Ai cái gì?Câu 10 .(0,5 điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì ?” để nói về hoạtđộng của học sinh. (M4).................................................................................................................................................................................................................................................................... I. Nghe – viết (15 phút) Bài: Ngôi trường mới, viết tựa bài và đoạn “Dưới mái trường mới.....sao cũngđáng yêu đến thế!” (Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập Một, trang 106, Nhà xuất bảnGiáo dục) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Câu 2: Các đồ dùng học tập gắn bó với em hằng ngày như những người bạn thânthiết. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) để giới thiệu một trong nhữngngười bạn ấy. Tên đồ vật Cách bảo quản Các bộ phận Lợi ích ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1Trường Tiểu học Ngô Gia Tự NĂM HỌC : 2021 – 2022 MÔN : T.VIỆT (ĐỌC) – LỚP 2Họ và tên HS: …………………………………… NGÀY THI: ……………….Lớp: ………………………… Lời nhận xét của GV Điểm Chữ kí GK1 Chữ kí GK2..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................I/Đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)* Đọc thầm bài : “Cái bàn học của tôi ” Trang 93, TV lớp 2, tập 1. Dựa theo nội dung bài đọc, HS khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Cái bàn học của tôi Bố tôi làm nghề thợ mộc. Ngày tôi chuẩn bị vào lớp Một, bố tặng tôi một mónquà đặc biệt. Đó là một cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng. Năm nay, tôi đã lên lớp Hai nhưng màu gỗ vẫn còn vàng óng, mặt bàn nhẵn vàsạch sẽ. Mặt bàn không quá rộng nhưng đủ để tôi đặt một chiếc đèn học và nhữngquyển sách. Bên dưới bàn có hai ngăn nhỏ để tôi đựng đồ dùng học tập. Tôi rấtthích hai ngăn bàn này vì nó giống như một kho báu bí mật. Dưới chân bàn, bố cònđóng một thanh gỗ ngang để tôi gác lên mỗi khi mỏi chân. Ở một góc bàn, bố khắcdòng chữ Tặng con trai yêu thương!. Với tôi, đây là cái bàn đẹp nhất trên đời. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi lại thấythân quen và ấm áp như có bố ngồi bên cạnh. Cao Nguyệt Nguyên* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4,6,7,8 dưới đây.Câu 1.(0,5 điểm): Bố của bạn nhỏ làm nghề gì? (M1)A. Nghề thợ xây.B. Nghề thợ mộc.C. Nghề công nhân.D. Nghề họa sĩ.Câu 2 .(0,5 điểm): Món quà đặc biêt mà bố tặng bạn nhỉ là gì? (M1)A. Quần áo mới.B. Cặp sách mới.C. Cái bàn học.D. Xe đạp mới.Câu 3 .(0,5 điểm): Bên dưới bàn có mấy ngăn? (M1)A. Có một ngăn nhỏ.B. Có hai ngăn nhỏ.C. Có ba ngăn nhỏ.D. Có bốn ngăn nhỏ.Câu 4.(0,5 điểm): Vì sao bạn nhỏ thích hai ngăn bàn ? (M2)A. Vì nó giống như một kho báu bí mật.B. Vì nó đựng được nhiều đồ.C. Vì nó giúp em để sách vở gọn gàng.D. Vì nó đẹp.Câu 5.(0,5 điểm): Ở góc bàn bố khắc dòng chữ gì ? (M2)A. Tặng con trai.B. Cho con trai.C. Tặng con trai yêu thương.D. Tặng con trai của bố.Câu 6.(0,5 điểm): Cái bàn học bố tặng bạn nhỏ được làm bằng chất liệu gì ?(M2)A. Bằng nhựa.B. Bằng sắt.C. Bằng gỗ.D. Bằng ván ép.Câu 7.(1 điểm): Theo em, để biết ơn bố tặng cái bàn học thì bạn nhỏ nên làmgì ? (M3)....................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 8.(0,5 điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr ? (M2) cây .....e , mái .....e , leo .....èo , .....èo đòCâu 9.(1 điểm): Câu Trường em rộng rãi, nhiều cây xanh, được cấu tạotheo kiểu câu gì sau đây: (M3)A. Ai là gì?B. Ai làm gì?C. Ai thế nào?D. Ai cái gì?Câu 10 .(0,5 điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì ?” để nói về hoạtđộng của học sinh. (M4).................................................................................................................................................................................................................................................................... I. Nghe – viết (15 phút) Bài: Ngôi trường mới, viết tựa bài và đoạn “Dưới mái trường mới.....sao cũngđáng yêu đến thế!” (Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập Một, trang 106, Nhà xuất bảnGiáo dục) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Câu 2: Các đồ dùng học tập gắn bó với em hằng ngày như những người bạn thânthiết. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) để giới thiệu một trong nhữngngười bạn ấy. Tên đồ vật Cách bảo quản Các bộ phận Lợi ích ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 2 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Việt 2 Đề thi trường Tiểu học Ngô Gia Tự Bài đọc Cái bàn học của tôi Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 278 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 245 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 227 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 194 0 0 -
3 trang 176 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 170 0 0 -
6 trang 124 0 0
-
4 trang 121 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 114 4 0 -
4 trang 104 0 0