Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Thành
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.78 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Thành” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Thành Điểm Nhận xét TRA PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ............................................................................... NĂM HỌC 2022 - 2023 .............................................................................. Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Bài số 1: Kiểm tra đọcHọ và tên: .................................................................................................. Lớp: 2A ...... Trường Tiểu học Đông Thành Điểm ĐTT Điểm ĐH Điểm KTĐ I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (GV kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 2 và trả lời câu hỏi nội dung bài đối với từng HS) II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút) Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. BÉ AN MAY ÁO Bé An rất chăm làm nhưng cũng mau chán việc. Làm việc này chưa xong, em lại bỏ dởđể làm việc khác. Bố em thường khuyên răn em, nhưng bé An vẫn chưa sửa chữa được. Mộthôm, bố dẫn An đến bác thợ may ở trong làng để may quần áo mới. An thích quá vì sắp cóbộ quần áo đẹp để mặc Tết. Một ngày, hai ngày và ngày thứ ba, An đến lấy quần áo mới.Nhưng bác thợ may chỉ may xong nửa cái áo và nửa cái quần. Bác bảo An cứ mặc thế vàoxem sao. An bực tức nói: - Thế bác hãy may xong cái áo cho cháu có được không? Bác làm thế thành ra chẳng cáinào xong hẳn cả! Bác thợ nghiêm trang bảo: “Cháu nói đúng, làm việc gì cũng phải làm đến nơi đến chốnmới khỏi phí công vô ích”. Sưu tầm Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo cách sau: - Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng; nối để tạo thành câu cho đúng ý. - Viết ý kiến của em vào chỗ chấm (..............). Câu 1. Câu chuyện trên nói về nhân vật: A. Bé An B. Bố C. Bác thợ may D. Mẹ Câu 2. Bé An là người: A. An là một cô bé lười biếng. B. An là một cô bé chăm làm nhưng cũng mau chán việc. C. An là một cô bé chăm chỉ. D. An là một cậu bé ngoan, chăm chỉ làm việc nhà.Câu 3. Bác thợ may đã may quần áo cho An: A. Bác may xong chiếc áo mới đến chiếc quần. B. Bác may xong chiếc quần rồi đến chiếc áo. C. Bác chỉ may được nửa cái áo và nửa cái quần. D. Bác chỉ cắt xong vải rồi may áo với quần vào với nhau.Câu 4. “An thích quá vì sắp có bộ quần áo đẹp để mặc Tết.” Thuộc kiểu câu: A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. D. Cả ba đáp án A, B, C đều đúng.Câu 5. Câu chuyện: “Bé An may áo” khuyên chúng ta điều gì?.Câu 6. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. rất chăm làm nhưng cũng mau chán việc. Bé An là một cô bé chăm làm nhưng cũng mau chán. việc. đến lấy quần áo mới nhà bác thợ may.Câu 7. Điền da, ra hoặc gia vào chỗ chấm thích hợp để có từ ngữ viết đúng. Bé An được bố và ................ đình rất yêu thương. Tết đến, An được bố dẫn ................ tiệm mayquần áo mới. Vì có làn ................ trắng hồng, cùng với dáng người cao ráo, mảnh mai nên bácthợ may đã khuyên An chọn may áo .................Câu 8. Gạch chân vào các từ chỉ sự vật trong câu sau: Bố dẫn An đến bác thợ may ở trong làng để may quần áo mới.Câu 9. Đặt một câu nói về cô bé An trong câu chuyện: “Bé An may áo”..Câu 10. Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm thích hợp vào câu cho đúng. a) Bé An là một cô bé xinh đẹp đáng yêu và chăm làm nhưng cũng mau chán việc b) Bố bé An và bác thợ may là từ chỉ gì HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Bài số 1: Kiểm tra đọc I. Đọc thành t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Thành Điểm Nhận xét TRA PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ............................................................................... NĂM HỌC 2022 - 2023 .............................................................................. Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Bài số 1: Kiểm tra đọcHọ và tên: .................................................................................................. Lớp: 2A ...... Trường Tiểu học Đông Thành Điểm ĐTT Điểm ĐH Điểm KTĐ I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (GV kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 2 và trả lời câu hỏi nội dung bài đối với từng HS) II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút) Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. BÉ AN MAY ÁO Bé An rất chăm làm nhưng cũng mau chán việc. Làm việc này chưa xong, em lại bỏ dởđể làm việc khác. Bố em thường khuyên răn em, nhưng bé An vẫn chưa sửa chữa được. Mộthôm, bố dẫn An đến bác thợ may ở trong làng để may quần áo mới. An thích quá vì sắp cóbộ quần áo đẹp để mặc Tết. Một ngày, hai ngày và ngày thứ ba, An đến lấy quần áo mới.Nhưng bác thợ may chỉ may xong nửa cái áo và nửa cái quần. Bác bảo An cứ mặc thế vàoxem sao. An bực tức nói: - Thế bác hãy may xong cái áo cho cháu có được không? Bác làm thế thành ra chẳng cáinào xong hẳn cả! Bác thợ nghiêm trang bảo: “Cháu nói đúng, làm việc gì cũng phải làm đến nơi đến chốnmới khỏi phí công vô ích”. Sưu tầm Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo cách sau: - Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng; nối để tạo thành câu cho đúng ý. - Viết ý kiến của em vào chỗ chấm (..............). Câu 1. Câu chuyện trên nói về nhân vật: A. Bé An B. Bố C. Bác thợ may D. Mẹ Câu 2. Bé An là người: A. An là một cô bé lười biếng. B. An là một cô bé chăm làm nhưng cũng mau chán việc. C. An là một cô bé chăm chỉ. D. An là một cậu bé ngoan, chăm chỉ làm việc nhà.Câu 3. Bác thợ may đã may quần áo cho An: A. Bác may xong chiếc áo mới đến chiếc quần. B. Bác may xong chiếc quần rồi đến chiếc áo. C. Bác chỉ may được nửa cái áo và nửa cái quần. D. Bác chỉ cắt xong vải rồi may áo với quần vào với nhau.Câu 4. “An thích quá vì sắp có bộ quần áo đẹp để mặc Tết.” Thuộc kiểu câu: A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. D. Cả ba đáp án A, B, C đều đúng.Câu 5. Câu chuyện: “Bé An may áo” khuyên chúng ta điều gì?.Câu 6. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. rất chăm làm nhưng cũng mau chán việc. Bé An là một cô bé chăm làm nhưng cũng mau chán. việc. đến lấy quần áo mới nhà bác thợ may.Câu 7. Điền da, ra hoặc gia vào chỗ chấm thích hợp để có từ ngữ viết đúng. Bé An được bố và ................ đình rất yêu thương. Tết đến, An được bố dẫn ................ tiệm mayquần áo mới. Vì có làn ................ trắng hồng, cùng với dáng người cao ráo, mảnh mai nên bácthợ may đã khuyên An chọn may áo .................Câu 8. Gạch chân vào các từ chỉ sự vật trong câu sau: Bố dẫn An đến bác thợ may ở trong làng để may quần áo mới.Câu 9. Đặt một câu nói về cô bé An trong câu chuyện: “Bé An may áo”..Câu 10. Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm thích hợp vào câu cho đúng. a) Bé An là một cô bé xinh đẹp đáng yêu và chăm làm nhưng cũng mau chán việc b) Bố bé An và bác thợ may là từ chỉ gì HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Bài số 1: Kiểm tra đọc I. Đọc thành t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 2 Đề thi học kì 1 năm 2023 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 2 Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Câu chuyện Bé An may áo Quy tắc chính tảGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 278 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 245 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 227 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 194 0 0 -
3 trang 176 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 170 0 0 -
6 trang 124 0 0
-
4 trang 121 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 114 4 0 -
4 trang 104 0 0