Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Đằng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.28 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Đằng được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng làm bài để tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Đằng TRƯỜNG TH NGUYỄN THANH ĐẰNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ THÀNH PHỐ BÀ RỊA CUỐI HỌC KỲ I- 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ( ĐỌC HIỂU) Thời gian làm bài: 30 phútHọ tên: ........................................................................... Lớp: ............ Điểm Nhận xét Chữ ký GV chấm bàiĐọc thầm đoạn văn sau: NGỌN ĐÈN VĨNH CỬU Hồi nhỏ, Ngô Thì Sĩ rất thích được đến trường học cùng các bạn. Nhà nghèo, không có tiền đi học, những lúc rỗi việc, Sĩ thường đứng trước cửa lớp xem các bạn học bài. Khát khao học tập, ngày ngày, Sĩ mượn sách của các bạn, đến đêm ngồi chép lại. Không có dầu thắp đèn, Sĩ phải đốt lửa để lấy ánh sáng mà học. Những đêm trăng sáng, Sĩ viết bài, đọc sách dưới ánh trăng. Biết nhà Sĩ nghèo, lại mượn sách để chép vào ban đêm, các bạn hỏi Sĩ lấy đèn đâu mà học. Sĩ chỉ tay lên mặt trăng, tươi cười nói: - Tớ có ngọn đèn lớn, ngọn đèn vĩnh cửu ở trên bầu trời kia kìa! (Theo Cuộc sống và sự nghiệp)Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:Câu 1: Vì sao hồi nhỏ Ngô Thì Sĩ không được đến trường? (Mức 1 – 0,5điểm) A. Vì bố mẹ muốn Sĩ ở nhà để phụ giúp công việc. B. Vì nhà Sĩ nghèo, không có tiền để đi học. C. Vì Sĩ ham chơi, không thích đi học.Câu 2: Khao khát học tập, ngày ngày Sĩ làm gì? (Mức 1 – 0,5 điểm) A. Ngày ngày, Sĩ phụ giúp bố mẹ làm việc ngoài đồng. B. Ngày ngày, Sĩ đến trường chơi đùa cùng các bạn. C. Ngày ngày, Sĩ mượn sách của các bạn, đến đêm ngồi chép lại.Câu 3: “Ngọn đèn vĩnh cửu” mà Sĩ nói đến là gì? (Mức 1 – 0,5 điểm) A. Mặt trăng. B. Mặt trời. C. Ngôi sao.Câu 4: Để được học, Sĩ đã làm gì? (Mức 1 – 0,5 điểm) A. Đi làm kiếm tiền đi học. B. Mượn sách vở của bạn để chép bài. C. Đứng ngoài cửa lớp nghe giảng và mượn vở chép bài.Câu 5: Nội dung bài đọc ở trên muốn nói về điều gì?(Mức 3– 1 điểm)Câu 6: Nối cột A với cột B để tạo câu hoàn chỉnh: (Mức 1 – 0,5 điểm) A B Sân trường rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ. Lớp học rộn rã tiếng cười đùa. Đồng hồ báo hiệu mùa vải chín. Chim tu hú kêu tích tắc báo phút, báo giờ.Câu 7: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai câu văn sau: (Mức 1 – 0,5điểm)a) Bạn Hoa lớp em chăm ngoan học giỏi.b) Lan rửa chén quét nhà giúp bố.Câu 8: Em hãy viết một câu nói về Ngô Thì Sĩ theo mẫu câu Ai thế nào?(Mức 2– 1 điểm)Câu 9: Thực hiện yêu cầu sau: (Mức 2 – 1 điểm)a. Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu kể và viết lại cho đúng chính tả: 0.5 đ Phương Thảo/ buổi sáng/ tập thể dục/ bạn..................................................................................................................................b. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: 0.5 đ Ngoài đường xe cộ qua lại tấp nập đông vui như lễ hội.................................................................................................................................. -----------HẾT ----------TRƯỜNG TH NGUYỄN THANH ĐẰNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ THÀNH PHỐ BÀ RỊA CUỐI HỌC KỲ I - 2023- 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA VIẾT Chính tả nghe - viết (4 điểm) Thời gian 15 phút Giáo viên viết tựa bài lên bảng, sau đó đọc cho học sinh viết: Bài: Chơi chong chóng An yêu thích những chiếc chong chóng giấy. Mỗi chiếc chong chóngchỉ có một cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như mộtbông hoa. Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háohức. Theo Tuệ Nhi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Đằng TRƯỜNG TH NGUYỄN THANH ĐẰNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ THÀNH PHỐ BÀ RỊA CUỐI HỌC KỲ I- 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ( ĐỌC HIỂU) Thời gian làm bài: 30 phútHọ tên: ........................................................................... Lớp: ............ Điểm Nhận xét Chữ ký GV chấm bàiĐọc thầm đoạn văn sau: NGỌN ĐÈN VĨNH CỬU Hồi nhỏ, Ngô Thì Sĩ rất thích được đến trường học cùng các bạn. Nhà nghèo, không có tiền đi học, những lúc rỗi việc, Sĩ thường đứng trước cửa lớp xem các bạn học bài. Khát khao học tập, ngày ngày, Sĩ mượn sách của các bạn, đến đêm ngồi chép lại. Không có dầu thắp đèn, Sĩ phải đốt lửa để lấy ánh sáng mà học. Những đêm trăng sáng, Sĩ viết bài, đọc sách dưới ánh trăng. Biết nhà Sĩ nghèo, lại mượn sách để chép vào ban đêm, các bạn hỏi Sĩ lấy đèn đâu mà học. Sĩ chỉ tay lên mặt trăng, tươi cười nói: - Tớ có ngọn đèn lớn, ngọn đèn vĩnh cửu ở trên bầu trời kia kìa! (Theo Cuộc sống và sự nghiệp)Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:Câu 1: Vì sao hồi nhỏ Ngô Thì Sĩ không được đến trường? (Mức 1 – 0,5điểm) A. Vì bố mẹ muốn Sĩ ở nhà để phụ giúp công việc. B. Vì nhà Sĩ nghèo, không có tiền để đi học. C. Vì Sĩ ham chơi, không thích đi học.Câu 2: Khao khát học tập, ngày ngày Sĩ làm gì? (Mức 1 – 0,5 điểm) A. Ngày ngày, Sĩ phụ giúp bố mẹ làm việc ngoài đồng. B. Ngày ngày, Sĩ đến trường chơi đùa cùng các bạn. C. Ngày ngày, Sĩ mượn sách của các bạn, đến đêm ngồi chép lại.Câu 3: “Ngọn đèn vĩnh cửu” mà Sĩ nói đến là gì? (Mức 1 – 0,5 điểm) A. Mặt trăng. B. Mặt trời. C. Ngôi sao.Câu 4: Để được học, Sĩ đã làm gì? (Mức 1 – 0,5 điểm) A. Đi làm kiếm tiền đi học. B. Mượn sách vở của bạn để chép bài. C. Đứng ngoài cửa lớp nghe giảng và mượn vở chép bài.Câu 5: Nội dung bài đọc ở trên muốn nói về điều gì?(Mức 3– 1 điểm)Câu 6: Nối cột A với cột B để tạo câu hoàn chỉnh: (Mức 1 – 0,5 điểm) A B Sân trường rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ. Lớp học rộn rã tiếng cười đùa. Đồng hồ báo hiệu mùa vải chín. Chim tu hú kêu tích tắc báo phút, báo giờ.Câu 7: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai câu văn sau: (Mức 1 – 0,5điểm)a) Bạn Hoa lớp em chăm ngoan học giỏi.b) Lan rửa chén quét nhà giúp bố.Câu 8: Em hãy viết một câu nói về Ngô Thì Sĩ theo mẫu câu Ai thế nào?(Mức 2– 1 điểm)Câu 9: Thực hiện yêu cầu sau: (Mức 2 – 1 điểm)a. Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu kể và viết lại cho đúng chính tả: 0.5 đ Phương Thảo/ buổi sáng/ tập thể dục/ bạn..................................................................................................................................b. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: 0.5 đ Ngoài đường xe cộ qua lại tấp nập đông vui như lễ hội.................................................................................................................................. -----------HẾT ----------TRƯỜNG TH NGUYỄN THANH ĐẰNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ THÀNH PHỐ BÀ RỊA CUỐI HỌC KỲ I - 2023- 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA VIẾT Chính tả nghe - viết (4 điểm) Thời gian 15 phút Giáo viên viết tựa bài lên bảng, sau đó đọc cho học sinh viết: Bài: Chơi chong chóng An yêu thích những chiếc chong chóng giấy. Mỗi chiếc chong chóngchỉ có một cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như mộtbông hoa. Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háohức. Theo Tuệ Nhi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 2 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 2 Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Quy tắc chính tả Luyện tập đọcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 278 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 245 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 227 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 194 0 0 -
3 trang 176 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 170 0 0 -
6 trang 124 0 0
-
4 trang 121 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 114 4 0 -
4 trang 104 0 0