Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 49.38 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH HỒNG CHÂU NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề)Họ và tên:…………………….................................................. Lớp: …………… ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA Ký, ghi rõ họ tên GIÁO VIÊNĐọc thành tiếng...........+ đọc hiểu Gv coi .......................=..........Điểm viết:.................. GvĐiểm chung:.............. chấm......................A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở chương trìnhTiếng Việt 3 Tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. HS lên bốcthăm đoạn đọc.II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)Đọc bài sau và khoanh vào đáp án đúng rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà Kiến cũng đã già, bà ở một mình trong cái tổ nhỏ dưới mô đất chật hẹp, ẩmướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèngiúp đỡ bà. Có một chiếc là vàng mới rụng chúng đã tha về hang cho, cả đàn cùngdìu bà ngồi trên chiếc lá đa, chúng cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ thoáng mátvà đầy ánh nắng. Thấy vậy, đàn kiến con cùng nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến.Chúng cùng nhau khiêng chiếc lá, đưa Bà lên một bông hoa hướng dương. Được ởnhà mới, Bà Kiến sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ sự giúp đỡ của cáccháu mà bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới đẹp đẽ, cao ráo”. Bà thấy khỏe hơnnhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!”. Theo MẸ KỂ CON NGHECâu 1. Cái tổ nhỏ của bà Kiến nằm ở đâu?A. Dưới mô đất rộng rãi và thoáng mát. B. Dưới mô đất rộng rãi nhưng ẩm ướt.C. Dưới mô đất chật hẹp và ẩm ướt. D. Dưới mô đất chật hẹp nhưng khô ráo.Câu 2. Đàn kiến con đã làm những gì để giúp đỡ bà Kiến?A. Chúng khiêng bà đi tìm nhà mới.B. Chúng dùng lá đa xây một ngôi nhà mới cho bà Kiến.C. Chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến.D. Chúng dìu bà ngồi trên chiếc lá đa, khiêng bà đến chỗ đầy thoáng mát và đầy nắngrồi chia nhau đi tìm nhà mới cho Bà.Câu 3. Sau khi được giúp đỡ, Bà Kiến đã làm gì?A. Bà sung sướng. B. Bà khen ngợi và cảm ơn đàn kiến con.C. Bà khen đàn kiến con. D. Bà cảm ơn đàn kiến con.Câu 4: Theo em, câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?A. Chúng ta nên giúp đỡ những người gặp khó khăn.B. Chúng ta nên giúp đỡ để người già có chỗ ở mới.C. Người già cần ở nơi khô ráo và thoáng mát.D. Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người.Câu 5: Các từ “già, nhỏ, chật hẹp, khiêng, ngoan”. Từ chỉ đặc điểm là:A, Già, nhỏ, chật hẹp, khiêng. B. Già, nhỏ, chật hẹp, khiêng, ngoan.C. Già, chật hẹp, khiêng, ngoan. D. Già, nhỏ, chật hẹp, ngoan.Câu 6: Bà Kiến được so sánh với gì trong câu: “Đàn kiến con xem bà Kiến nhưngười thân.” là:A. đàn kiến B. bà Kiến C. như D. người thânCâu 7: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?Bà Kiến sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ sự giúp đỡ của các cháu mà bàđược đi tắm nắng, lại được ở nhà mới đẹp đẽ, cao ráo.”A. Báo hiệu lời nói trực tiếp B. Báo hiệu phần giải thíchC. Báo hiệu phần liệt kê D. Cả A và BCâu 8: Trong câu sau có mấy từ chỉ hoạt động?“Chúng cùng nhau khiêng chiếc lá, đưa Bà lên một bông hoa hướng dương.”A. 3 từ B. 5 từ C. 4 từ D. 2 từCâu 9: Câu: “Các cháu nhỏ người mà ngoan quá!” thuộc kiểu câu gì?A. Câu cảm B. Câu khiến C. Câu hỏi D. Câu kểCâu 10: Dấu câu cần điền vào ô trống trong câu: “ Bạn đừng vứt rác bừa bãi nhéA. Dấu chấm B. Dấu phẩy C. Dấu hỏi D. Dấu chấm thanCâu 11: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống.quạt …..…, hoa …....., gian …....., nguy ..……., …….. toả. (lan, nan)Câu 12. Tìm 2 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau...............................................................................................................................................................................................................................................................................B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)I.Viết: (4 điểm) Nghe – viết bài : Kho sách của ông bà (Sách TV 3 –Tập 1, trang 101)II. Luyện tập: (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả ngôi nhà của em (từ 5 đến 7 câu) Bài làmĐÃ SỬA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH HỒNG CHÂU NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề)Họ và tên:…………………….................................................. Lớp: …………… ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA Ký, ghi rõ họ tên GIÁO VIÊNĐọc thành tiếng...........+ đọc hiểu Gv coi .......................=..........Điểm viết:.................. GvĐiểm chung:.............. chấm......................A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở chương trìnhTiếng Việt 3 Tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. HS lên bốcthăm đoạn đọc.II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)Đọc bài sau và khoanh vào đáp án đúng rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà Kiến cũng đã già, bà ở một mình trong cái tổ nhỏ dưới mô đất chật hẹp, ẩmướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèngiúp đỡ bà. Có một chiếc là vàng mới rụng chúng đã tha về hang cho, cả đàn cùngdìu bà ngồi trên chiếc lá đa, chúng cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ thoáng mátvà đầy ánh nắng. Thấy vậy, đàn kiến con cùng nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến.Chúng cùng nhau khiêng chiếc lá, đưa Bà lên một bông hoa hướng dương. Được ởnhà mới, Bà Kiến sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ sự giúp đỡ của cáccháu mà bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới đẹp đẽ, cao ráo”. Bà thấy khỏe hơnnhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!”. Theo MẸ KỂ CON NGHECâu 1. Cái tổ nhỏ của bà Kiến nằm ở đâu?A. Dưới mô đất rộng rãi và thoáng mát. B. Dưới mô đất rộng rãi nhưng ẩm ướt.C. Dưới mô đất chật hẹp và ẩm ướt. D. Dưới mô đất chật hẹp nhưng khô ráo.Câu 2. Đàn kiến con đã làm những gì để giúp đỡ bà Kiến?A. Chúng khiêng bà đi tìm nhà mới.B. Chúng dùng lá đa xây một ngôi nhà mới cho bà Kiến.C. Chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến.D. Chúng dìu bà ngồi trên chiếc lá đa, khiêng bà đến chỗ đầy thoáng mát và đầy nắngrồi chia nhau đi tìm nhà mới cho Bà.Câu 3. Sau khi được giúp đỡ, Bà Kiến đã làm gì?A. Bà sung sướng. B. Bà khen ngợi và cảm ơn đàn kiến con.C. Bà khen đàn kiến con. D. Bà cảm ơn đàn kiến con.Câu 4: Theo em, câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?A. Chúng ta nên giúp đỡ những người gặp khó khăn.B. Chúng ta nên giúp đỡ để người già có chỗ ở mới.C. Người già cần ở nơi khô ráo và thoáng mát.D. Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người.Câu 5: Các từ “già, nhỏ, chật hẹp, khiêng, ngoan”. Từ chỉ đặc điểm là:A, Già, nhỏ, chật hẹp, khiêng. B. Già, nhỏ, chật hẹp, khiêng, ngoan.C. Già, chật hẹp, khiêng, ngoan. D. Già, nhỏ, chật hẹp, ngoan.Câu 6: Bà Kiến được so sánh với gì trong câu: “Đàn kiến con xem bà Kiến nhưngười thân.” là:A. đàn kiến B. bà Kiến C. như D. người thânCâu 7: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?Bà Kiến sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ sự giúp đỡ của các cháu mà bàđược đi tắm nắng, lại được ở nhà mới đẹp đẽ, cao ráo.”A. Báo hiệu lời nói trực tiếp B. Báo hiệu phần giải thíchC. Báo hiệu phần liệt kê D. Cả A và BCâu 8: Trong câu sau có mấy từ chỉ hoạt động?“Chúng cùng nhau khiêng chiếc lá, đưa Bà lên một bông hoa hướng dương.”A. 3 từ B. 5 từ C. 4 từ D. 2 từCâu 9: Câu: “Các cháu nhỏ người mà ngoan quá!” thuộc kiểu câu gì?A. Câu cảm B. Câu khiến C. Câu hỏi D. Câu kểCâu 10: Dấu câu cần điền vào ô trống trong câu: “ Bạn đừng vứt rác bừa bãi nhéA. Dấu chấm B. Dấu phẩy C. Dấu hỏi D. Dấu chấm thanCâu 11: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống.quạt …..…, hoa …....., gian …....., nguy ..……., …….. toả. (lan, nan)Câu 12. Tìm 2 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau...............................................................................................................................................................................................................................................................................B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)I.Viết: (4 điểm) Nghe – viết bài : Kho sách của ông bà (Sách TV 3 –Tập 1, trang 101)II. Luyện tập: (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả ngôi nhà của em (từ 5 đến 7 câu) Bài làmĐÃ SỬA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 3 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 3 Đề thi trường Tiểu học Hồng Châu Tác dụng của dấu câu Quy tắc chính tảGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 244 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 226 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 194 0 0 -
3 trang 175 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 170 0 0 -
6 trang 121 0 0
-
4 trang 120 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 111 4 0 -
4 trang 103 0 0