Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Vôi số 2
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.61 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Vôi số 2" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Vôi số 2Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 ……………………...…… ……….......……………… Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 .… Thời gian làm bài: 35 phútHọ và tên: ……………………….……...….............Lớp 4A…..Trường Tiểu học TT Vôi số 2 Điểm đọc TT I. Kiểm tra đọc thành tiếng: Kiểm tra đọc thành tiếng một trongcác các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 16. Điểm bài tập II. Bài tập (15 phút): Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt.Đọc thầm và làm bài tập dưới đây: SÂN GÀ VỊT Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc rasân. Nghe hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ về quây quần lấymột góc. Tiếng vỗ cánh, tiếng chí chóe hỗn loạn. Cả bầy xô vào tranh nhau ăn. Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần chocon. Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu: “ tục…tục… ” rối rít. Nhưng đàn gànhép con mới vừa bằng nắm tay , có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu “chíp chíp”không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướngvào chân gà lớn, bị xéo suýt què. Mấy chú gà giò ngực tía lấc, lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh, tỏ ra láulỉnh và táo bạo nhất. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. Có chú bị gà mẹ mổvào lưng quắc lên, vùng chạy ra nhưng lại xông vào ngay. Mấy chị vịt bầu thấp lùn,béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Chúng vừa ănvừa quàng quạc mắng lũ gà: - Các anh chị thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi. Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắtlúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà máiăn. Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến. Biếtlà gà trống gọi mình, nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến. Cựa nó dài như quả ớt,kể cũng đáng sợ thật. Mấy chú gà giò còn chẳng dám bén mảng nữa là nhép con . Thấygà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thả bước ra giữasân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o … (Gió Nam)Câu 1. Bài văn tả cảnh gì? A. Cảnh sân gà vịt ăn vào buổi chiều tối. B. Cảnh sân gà vịt ăn vào buổi sáng.C. Cảnh sân gà vịt ăn được thả ra lúc sáng. D. Cảnh sân gà vịt lúc vào chuồng.Câu 2. Trong bài, những con gà nào được nhắc đến? A. Đàn gà và đàn vịt, ngan, ngỗng. B. Gà trống, gà mẹ, gà con, gà giò.C. Gà trống và gà mẹ D. Gà đã ra sân và gà ở chuồngCâu 3. Tính cách của gà giò như nào? A. Dũng cảm, biết yêu thương con B. Biết nhường nhịnC. Láu lỉnh và táo bạo D. Ngực tía lấc, lông lơ thơ, láu lỉnhCâu 4. Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào? A. Thấp lùn, béo tròn béo trục. B. Vừa ăn vừa la quàng quạc.C. Xù lông, đuôi xèo như chiếc quạt. D. Mắt lúng liếng, hiền từ, đi thong thả,Câu 5. Tác giả dùng cách gì để tả hình ảnh đàn gà? A. Tả ngoại hình B. Tả ngoại hình và hoạt độngC. So sánh từng con vật với hình ảnh khác D. Nhân hóa để tả ngoại hìnhCâu 6. Trong câu “Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật”, tác giả sử dụng biệnpháp nghệ thuật nào? A. so sánh B. nhân hóa C. nói quá D. nhân hóa và so sánhCâu 7. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tả hoạt động, tính cách của đàn gà,vịt? A. so sánh B. nhân hóa và so sánh C. nói quá D. nhân hóaCâu 8. Trong câu văn sau, dấu gạch ngang có tác dụng gì? Chúng vừa ăn vừa quàng quạc mắng lũ gà: - Các anh chị thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. A. Đánh dấu các ý liệt kê B. Nối từ trong liên danhC. Đánh dấu lời nói nhân vật D. Đánh dấu phần sau giải thích cho phần trướcCâu 9. Trong câu sau có các tính từ nào? Gà trống có đôi mắt lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. A. Lúng liếng B. Mào đỏ chót, mắt lúng liếngC. Đỏ chót, lúng liếng D. Rung rinh, đỏ chót, lúng liếngCâu 10. Trong câu sau, các từ ngữ biện pháp nhân hóa được thể hiện qua từ nào? Chúng vừa ăn vừa quàng quạc mắng lũ gà: - Các anh chị thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. A. Quàng quạc, chờ đợi B. Mắng, lịch sự C. Cả đàn D. Vui vẻCâu 11. Gạch dưới các động từ có trong câu sau. Thấy gà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thảbước ra giữa sân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o …Câu 12. Gạch dưới các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Vôi số 2Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 ……………………...…… ……….......……………… Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 .… Thời gian làm bài: 35 phútHọ và tên: ……………………….……...….............Lớp 4A…..Trường Tiểu học TT Vôi số 2 Điểm đọc TT I. Kiểm tra đọc thành tiếng: Kiểm tra đọc thành tiếng một trongcác các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 16. Điểm bài tập II. Bài tập (15 phút): Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt.Đọc thầm và làm bài tập dưới đây: SÂN GÀ VỊT Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc rasân. Nghe hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ về quây quần lấymột góc. Tiếng vỗ cánh, tiếng chí chóe hỗn loạn. Cả bầy xô vào tranh nhau ăn. Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần chocon. Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu: “ tục…tục… ” rối rít. Nhưng đàn gànhép con mới vừa bằng nắm tay , có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu “chíp chíp”không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướngvào chân gà lớn, bị xéo suýt què. Mấy chú gà giò ngực tía lấc, lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh, tỏ ra láulỉnh và táo bạo nhất. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. Có chú bị gà mẹ mổvào lưng quắc lên, vùng chạy ra nhưng lại xông vào ngay. Mấy chị vịt bầu thấp lùn,béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Chúng vừa ănvừa quàng quạc mắng lũ gà: - Các anh chị thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi. Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắtlúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà máiăn. Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến. Biếtlà gà trống gọi mình, nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến. Cựa nó dài như quả ớt,kể cũng đáng sợ thật. Mấy chú gà giò còn chẳng dám bén mảng nữa là nhép con . Thấygà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thả bước ra giữasân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o … (Gió Nam)Câu 1. Bài văn tả cảnh gì? A. Cảnh sân gà vịt ăn vào buổi chiều tối. B. Cảnh sân gà vịt ăn vào buổi sáng.C. Cảnh sân gà vịt ăn được thả ra lúc sáng. D. Cảnh sân gà vịt lúc vào chuồng.Câu 2. Trong bài, những con gà nào được nhắc đến? A. Đàn gà và đàn vịt, ngan, ngỗng. B. Gà trống, gà mẹ, gà con, gà giò.C. Gà trống và gà mẹ D. Gà đã ra sân và gà ở chuồngCâu 3. Tính cách của gà giò như nào? A. Dũng cảm, biết yêu thương con B. Biết nhường nhịnC. Láu lỉnh và táo bạo D. Ngực tía lấc, lông lơ thơ, láu lỉnhCâu 4. Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào? A. Thấp lùn, béo tròn béo trục. B. Vừa ăn vừa la quàng quạc.C. Xù lông, đuôi xèo như chiếc quạt. D. Mắt lúng liếng, hiền từ, đi thong thả,Câu 5. Tác giả dùng cách gì để tả hình ảnh đàn gà? A. Tả ngoại hình B. Tả ngoại hình và hoạt độngC. So sánh từng con vật với hình ảnh khác D. Nhân hóa để tả ngoại hìnhCâu 6. Trong câu “Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật”, tác giả sử dụng biệnpháp nghệ thuật nào? A. so sánh B. nhân hóa C. nói quá D. nhân hóa và so sánhCâu 7. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tả hoạt động, tính cách của đàn gà,vịt? A. so sánh B. nhân hóa và so sánh C. nói quá D. nhân hóaCâu 8. Trong câu văn sau, dấu gạch ngang có tác dụng gì? Chúng vừa ăn vừa quàng quạc mắng lũ gà: - Các anh chị thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. A. Đánh dấu các ý liệt kê B. Nối từ trong liên danhC. Đánh dấu lời nói nhân vật D. Đánh dấu phần sau giải thích cho phần trướcCâu 9. Trong câu sau có các tính từ nào? Gà trống có đôi mắt lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. A. Lúng liếng B. Mào đỏ chót, mắt lúng liếngC. Đỏ chót, lúng liếng D. Rung rinh, đỏ chót, lúng liếngCâu 10. Trong câu sau, các từ ngữ biện pháp nhân hóa được thể hiện qua từ nào? Chúng vừa ăn vừa quàng quạc mắng lũ gà: - Các anh chị thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn. A. Quàng quạc, chờ đợi B. Mắng, lịch sự C. Cả đàn D. Vui vẻCâu 11. Gạch dưới các động từ có trong câu sau. Thấy gà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thảbước ra giữa sân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o …Câu 12. Gạch dưới các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Bài tập ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 4 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 4 Đề thi trường TH thị trấn Vôi 2 Luyện tập đọcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 283 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 247 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 229 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 201 0 0 -
3 trang 182 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 175 0 0 -
6 trang 126 0 0
-
4 trang 123 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 118 4 0 -
4 trang 105 0 0