Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH A An Hữu
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 98.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH A An Hữu’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH A An Hữu ĐỀ CHÍNH THỨCTrường Tiểu học A An Hữu ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025Lớp Bốn/ ............. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (ĐỌC HIỂU)Họ và tên: ……………………….. Thời gian: 30 (Không kể giao đề) Ngày kiểm tra: 02/01/2025Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị 1. Giám thị 1:……………........... 2. Giám thị 2:……………........... A. Đọc thầm bài đọc sau: Ông Trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tênlà Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâuhiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách màvẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào,chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mớimượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu,nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầngmây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầychấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mớicó mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. (Theo Trinh Đường) B. Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu hỏi. Câu 1. (1,0 điểm) Chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền là: A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng. B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Câu 2. (1,0 điểm) Mỗi lần có kỳ thi ở trường, Nguyễn Hiền đã: A. Làm bài trên cát và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. B. Làm bài trên đất và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. C. Làm bài vào lá chuối và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. D. Làm bài vào giấy và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Câu 3. (1,0 điểm) Chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” là vì: A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh. B. Vì Vì đó là tên cha mẹ đặt cho Hiền khi biết chú thông minh. C. Vì khi còn nhỏ và khi đỗ trạng, Nguyễn Hiền đều ham thích chơi diều. D. Vì chú làm diều rất đẹp.Câu 4. (1,0 điểm) Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi chú: A. 11 tuổi. B. 12 tuổi. C. 13 tuổi D. 14 tuổi.Câu 5. (1,0 điểm) Nội dung bài “Ông Trạng thả diều” nói lên điều gì?...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………Câu 6. (1,0 điểm) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................................................................................................................……………..Câu 7. (1,0 điểm) Qua câu chuyện “Ông Trạng thả diều” em rút ra được bài họcgì cho bản thân?...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………Câu 8. (1,0 điểm) Xác định động từ trong câu sau “Ban ngày, đi chăn trâu, dùmưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.” A. Đi, đứng, nghe, giảng. B. Đi, đứng, nghe, mưa. C. Đi, đứng, nghe, chú. D. Đi, đứng, nghe, lớp.Câu 9. (1,0 điểm) “Tài trí” có nghĩa là gì? A. Có tài và có tiếng tăm. B. Có tài năng và trí tuệ. C. Có tài năng và đức độ. D. Có tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp.Câu 10. (1,0 điểm) Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại thành câu cho sinhđộng hơn: “Những vì sao sáng lấp lánh.”………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………… -----------------Hết---------------- UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Tiếng V ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH A An Hữu ĐỀ CHÍNH THỨCTrường Tiểu học A An Hữu ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025Lớp Bốn/ ............. MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (ĐỌC HIỂU)Họ và tên: ……………………….. Thời gian: 30 (Không kể giao đề) Ngày kiểm tra: 02/01/2025Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị 1. Giám thị 1:……………........... 2. Giám thị 2:……………........... A. Đọc thầm bài đọc sau: Ông Trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tênlà Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâuhiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách màvẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào,chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mớimượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu,nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầngmây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầychấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mớicó mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. (Theo Trinh Đường) B. Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu mỗi câu hỏi. Câu 1. (1,0 điểm) Chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền là: A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng. B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Câu 2. (1,0 điểm) Mỗi lần có kỳ thi ở trường, Nguyễn Hiền đã: A. Làm bài trên cát và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. B. Làm bài trên đất và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. C. Làm bài vào lá chuối và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. D. Làm bài vào giấy và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Câu 3. (1,0 điểm) Chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” là vì: A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh. B. Vì Vì đó là tên cha mẹ đặt cho Hiền khi biết chú thông minh. C. Vì khi còn nhỏ và khi đỗ trạng, Nguyễn Hiền đều ham thích chơi diều. D. Vì chú làm diều rất đẹp.Câu 4. (1,0 điểm) Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi chú: A. 11 tuổi. B. 12 tuổi. C. 13 tuổi D. 14 tuổi.Câu 5. (1,0 điểm) Nội dung bài “Ông Trạng thả diều” nói lên điều gì?...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………Câu 6. (1,0 điểm) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................................................................................................................……………..Câu 7. (1,0 điểm) Qua câu chuyện “Ông Trạng thả diều” em rút ra được bài họcgì cho bản thân?...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………Câu 8. (1,0 điểm) Xác định động từ trong câu sau “Ban ngày, đi chăn trâu, dùmưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.” A. Đi, đứng, nghe, giảng. B. Đi, đứng, nghe, mưa. C. Đi, đứng, nghe, chú. D. Đi, đứng, nghe, lớp.Câu 9. (1,0 điểm) “Tài trí” có nghĩa là gì? A. Có tài và có tiếng tăm. B. Có tài năng và trí tuệ. C. Có tài năng và đức độ. D. Có tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp.Câu 10. (1,0 điểm) Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại thành câu cho sinhđộng hơn: “Những vì sao sáng lấp lánh.”………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………… -----------------Hết---------------- UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Tiếng V ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Ôn thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 4 Đề thi học kì 1 năm 2025 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 4 Đề thi trường Tiểu học A An Hữu Luyện tập đọc Quy tắc chính tảTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 300 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 251 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 215 0 0 -
3 trang 191 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 127 4 0 -
4 trang 124 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 107 0 0