Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phạm Văn Cội (Đề tham khảo)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 451.43 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phạm Văn Cội (Đề tham khảo)” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phạm Văn Cội (Đề tham khảo) ...PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC 2023 – 2024TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN CỘI MÔN: TOÁN – LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Bài 1: (3,0 điểm) Thực hiện phép tính. a) 25. 2 – 6 . 5 b) 630 : 628 – 32 . 2 c) 102 – 2.[52 + 3.(9 – 32)] d) (-49) . 37 + 38 . 37 + 37 Bài 2: (2 điểm) Tìm số nguyên x, biết: a) 4 + 2x = - 10 b) (x + 3) : 5 = 42 - 5 Bài 3:(1 điểm) Số sách trong thư viện trường THCS Phạm Văn Cội nếu xếp thành từng chồng 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 15 cuốn thì vừa đủ. Tính số sách đó biết rằng số sách của thư viện trong khoảng từ 500 đến 600 quyển. Bài 4: (1 điểm) Mẹ đưa cho Bình 200 000 đồng, Bình mua giúp mẹ 1 gói bột giặt giá 94 000 đồng/1 gói và 2 chai nước tương giá 27 000 đồng/1 chai. a) Hỏi Bình đã mua tổng cộng hết bao nhiêu tiền? b) Bình thấy kem cây để giá 10 000 đồng/1 cây. Hỏi với số tiền còn lại, Bình có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cây kem? Bài 5: (2 điểm): Bác Minh lát một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4 m, chiều dài 12 m. Bác chọn lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm, mỗi viên gạch lát nền có giá 18 000 đồng. a) Tính diện tích nền nhà và diện tích 1 tấm gạch. b) Em hãy tính số tiền bác Minh cần dùng để lát hết nền nhà, biết số tiền phải trả cho mỗi mét vuông tiền công thợ là 30 000 đồng. (xem khoảng cách do vữa ghép các viên gạch không đáng kể). Bài 6 : (1 điểm) Điều tra số con trong mỗi hộ gia đình ở một khu vực dân cư, người ta có bảng số liệu sau đây: HSG25- 2 4 3 2 8 2 2 3 4 1 2 2 5 2 1 2 2 2 3 1 5 5 1 7 3 4 2 2 2 3 a) Lập bảng thống kê số con trong mỗi hộ gia đình ở một khu vực dân cư trên. c) Có bao nhiêu gia đình có dưới 3 con? d) Có bao nhiêu gia đình có từ 3 con trở lên?... HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁNBài 1(3,0 điểm). Thực hiện phép tính.a) 25. 2 – 6 . 5 = 50 – 30 = 20 0,25đ x 2b) 630 : 628 – 32 . 2 = 62 - 32.2 = 36 – 9.2 = 36 – 18 = 18 0,25đ x 3c) 102 – 2.[52 + 3.(9 – 32)] = 100 – 2.[25 + 3.0] 0,25đ = 100 – 2.25 0,25đ = 100 – 50 = 50 0,25đd) (-49) . 37 + 38 . 37 + 37= [(-49) + 38 + 1] . 37 = (-10) . 37 = - 370 0,25đ x 3Bài 2: (2 điểm) Tìm số nguyên, x: a) 4 + 2x = - 10 2x = - 10 – 4 0,25đ 2x = - 14 0,25đ x = - 14 : 2 0,25đ x=-7 0,25đ b) (x + 3) : 5 = 42 – 5 (x + 3) : 5 = 11 0,25đ x + 3 = 11 . 5 0,25đ x + 3 = 55 x = 55 – 3 0,25đ x = 52 0,25đBài 3:(1 điểm)Số sách của một trường là bội chung của 10, 12 và 15. 0,25đ10 = 2.5 ; 12 = 22.3 ; 15 = 3.5BC(10, 12, 15) = B(60) = {60k | k ∈  }BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60 0,25đVới k = 9, ta được 540 là một BC(10, 12, 15) và vì số sách từ 500 đến 600 cuốn 0,25đNên thư viện trường có 540 cuốn sách. 0,25 đBài 4. (1 điểm)a) Bình đã mua tổng cộng hết số tiền là: 94 000 + 27 000 . 2 = 158 000 (đồng) 0,5đb) Số tiền Bình còn lại là: 200 000 – 158 000 = 42 000 (đồng) 0,25đVới số tiền còn lại, Bình có thể mua nhiều nhất số cây kem là: 42 000 : 10 000 = 4 (cây kem) dư 2 000 đồng. 0,25đ Học sinh gộp lại ít lời giải, nhưng phép tính và kết quả đúng vẫn cho đủ điểmBài 5: (2 điểm)a) Diện tích nền nhà là: 12 . 4 = 48 (m2) 0,25đ...Diện tích 1 tấm gạch là: 50 . 50 = 25 00 (cm2) 0,25đb) Tiền công trả cho thợ để lát nền nhà là: 30 000 . 48 = 1 440 000 (đồng) 0,25đĐổi: 48 m = 480 000 cm 2 2 0,25đSố tấm gạch để lát hết nền nhà là: 480 000 : 2500 = 192 (tấm gạch) 0,5đSố tiền tấm gạch để lát hết nền nhà là: 0,25đ 18 000 . 192 = 3456000 (đồng)Số tiền bác Minh cần dùng để lát hết nền nhà là: 1 440 000 + 3 456 000 = 4 896 000 (đồng) 0,25đ Sai đơn vị diện tích trừ 0,25đBài 6 : (1 điểm)a) Bảng thống kê về “Số con của mỗi hộ gia đình ở một khu dân cư”. 0,5đ Số con 1 2 3 4 5 7 8 Số hộ gia 4 13 5 3 3 1 1 đìnhc) Số hộ gia đình có dưới ba con là 14 + 3 = 17 (hộ). 0,25đd) Số hộ gia đình có từ ba con trở lên: 5 + 3 + 3 + 1 + 1 = 13 (hộ). 0,25đHọc sinh làm cách khác đúng, giáo viên dựa vào thang điểm chia ra để chấm. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: