Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Mỹ, Phước Sơn

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 41.04 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Mỹ, Phước Sơn" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Mỹ, Phước SơnTRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC MỸ ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VẬT LÝ 8 HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023Họ và tên:............................................. Thời gian làm bài : 45 phútLớp : 8 Ngày kiểm tra:.............../ 12/2022 (không kể thời gian giao đề)Điểm Lời phê của GV - Chữ ký giám khảo 1: - Chữ ký giám khảo 2:I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất.Câu 1: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.B. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.C. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.Câu 2: Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳngnằm ngang đều bằng nhau.C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất không thay đổi.Câu 3: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động.B. Căn cứ vào thời gian chuyển động.C. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định.D. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động.Câu 4: Áp suất không có đơn vị đo nào?A. Paxcan. B. N/m3 C. N/m2 D. N/cm2Câu 5: Đơn vị hợp pháp của vận tốc làA. m/s. B. kg/m. C. cm2/s. D. kg/m2Câu 6: Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường đượctính bằng công thức:A. B. C. D. s = v.tCâu 7: Lực là một đại lượng véctơ vì lực cóA. độ lớn. B. phương. C. chiều. D. độ lớn, phương và chiều.Câu 8: Trạng thái chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động A. được quan sát ở thời điểm khác nhau. B. được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau. C. không ổn định đang đứng yên, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại. D. được quan sát trong hệ quy chiếu khác nhau.Câu 9: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng mộtđộ cao khiA. tiết diện của các nhánh bằng nhau.B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.C. độ dày của các nhánh như nhau.D. độ dài của các nhánh bằng nhau.Câu 10: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?A. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. B. Xe máy chạy trên đường.C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.II. Tự luận: (5,0 điểm)Câu 11: (1,0 điểm) Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ về chuyển động cơ học, chỉ rõvật được chọn làm mốc.Câu 12: (1,0 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng.Câu 13: (2,0 điểm) Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.a) Hỏi tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định như vậy?b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biểnbằng 10.300 N/m2.Câu 14: (1,0 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khitreo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị làF = 13N. (biết dn = 10000 N/m3)a) Tính lực đẩy Ác-si-mét lên vật.b) Tính thể tích của vật. ……Hết……TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC MỸ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ 8I. Trắc nghiệm: (5,0điểm) Mỗi câu chọn đúng ghi được 0,5 điểmCâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Đáp án B C C B A A D D B AII. Tự luận: (5,0điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 11 - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật 0,5đ (1,0 điểm khác gọi là chuyển động cơ học. - Ví dụ về chuyển động cơ học: Một ô tô đang chuyển 0,5đ động trên đường: vật mốc là cột điện bên lề đường, ô tô càng ngày càng cách xa cột điện. (Học sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn ghi điểm tối đa) - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: