Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 113.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN:VẬT LÝ – LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phútTRẮC NGHIỆM:( Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.)Câu 1: Điện trở R của dây dẫn biểu thị:A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn.B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.C. tính cản trở dòng điện của các êlectrôn.D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.Câu 2: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương củahai điện trở mắc nối tiếp ? 1 1A. R = R1 + R2. B.R= + . R1 R 2 1 1 1 R1R2C. = + . D. R = . R R1 R2 R1-R2Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tươngR12 của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị:A. R12 = 1,5Ω. B. R12 = 216Ω.C. R12 = 6Ω. D. R12 = 30Ω.Câu 4: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương củahai điện trở mắc song song ? 1 1A. R = R1 + R2. B. R = + . R1 R2 1 1 1 R1R2C. = + . D. R = . R R1 R 2 R1-R2Câu 5: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương củamạch là:A. Rtđ = 2Ω. B. Rtđ = 3Ω.C. Rtđ = 6Ω. D. Rtđ = 9Ω.Câu 6: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biếtA. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút .C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệuđiện thế định mức.Câu 7: Có 3 điện trở giống nhau có giá trị bằng 20 được mắc mạch diện có hiệu điện thếnhư sơ đồ. Điện trở tương đương của đoạn mạch là + _A. 20 12VB. 30C. 40 20D. 60 20 20Câu 8: Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biếtđèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đènnày trong 30 ngày là bao nhiêu?A. 12 kW.h B. 400kW.h C. 1440kW.h D. 43200kW.hCâu 9: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy quađèn có cường độ là:A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5ACâu 10: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nócó điện trở là bao nhiêu?A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 ΩCâu 11: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suấtcủa đoạn mạch song song này.A. 225W B. 150W C. 120W D. 175WCâu 12: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 0.5mm2và R1 =8,5 .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 , có tiết diện S2 là :A.S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2.Câu 13: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụvà thiết bị điện nào sau đây?A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.Câu 14: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?A. Khi đặt gần nhau. B. Khi đặt hai đầu Bắc gần nhau.C. Khi đặt hai đầu Nam gần nhau. D. Khi đặt hai đầu khác tên gần nhau.Câu 15: Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?A. Phần giữa của thanh. B. Hai đầu thanh.C. Từ cực Bắc. D. Từ cực Nam.Câu 16: Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây?A. Sắt, thép, niken. B. Sắt, nhôm, vàng.C. Nhôm, đồng, chì. D. Sắt, đồng, bạc.Câu 17: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướngA. Đông - Nam. B. Bắc - Nam.C. Tây - Bắc. D. Tây – Nam.Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?A. Nam châm có tính hút được sắt, niken.B. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới.C. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam.D. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.Câu 19: Một nam châm vĩnh cửu không có những đặc tính nào sau đây?A. Hút sắt. B. Hút đồng.C. Hút nam châm khác. D. Định hướng theo cực của Trái Đất khi để tự do.Câu 20: Nơi nào sau đây không có từ trường?A. Xung quanh dây dẫn.B. Xung quanh nam châm hình chữ U.C. Xung quanh dây kim loại có dòng điện.D. Xung quanh Trái Đất. ----------HẾT---------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN:VẬT LÝ – LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phútTRẮC NGHIỆM:( Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.)Câu 1: Điện trở R của dây dẫn biểu thị:A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn.B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.C. tính cản trở dòng điện của các êlectrôn.D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.Câu 2: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương củahai điện trở mắc nối tiếp ? 1 1A. R = R1 + R2. B.R= + . R1 R 2 1 1 1 R1R2C. = + . D. R = . R R1 R2 R1-R2Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tươngR12 của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị:A. R12 = 1,5Ω. B. R12 = 216Ω.C. R12 = 6Ω. D. R12 = 30Ω.Câu 4: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương củahai điện trở mắc song song ? 1 1A. R = R1 + R2. B. R = + . R1 R2 1 1 1 R1R2C. = + . D. R = . R R1 R 2 R1-R2Câu 5: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương củamạch là:A. Rtđ = 2Ω. B. Rtđ = 3Ω.C. Rtđ = 6Ω. D. Rtđ = 9Ω.Câu 6: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biếtA. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút .C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệuđiện thế định mức.Câu 7: Có 3 điện trở giống nhau có giá trị bằng 20 được mắc mạch diện có hiệu điện thếnhư sơ đồ. Điện trở tương đương của đoạn mạch là + _A. 20 12VB. 30C. 40 20D. 60 20 20Câu 8: Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biếtđèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đènnày trong 30 ngày là bao nhiêu?A. 12 kW.h B. 400kW.h C. 1440kW.h D. 43200kW.hCâu 9: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy quađèn có cường độ là:A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5ACâu 10: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nócó điện trở là bao nhiêu?A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 ΩCâu 11: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suấtcủa đoạn mạch song song này.A. 225W B. 150W C. 120W D. 175WCâu 12: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 0.5mm2và R1 =8,5 .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 , có tiết diện S2 là :A.S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2.Câu 13: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụvà thiết bị điện nào sau đây?A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.Câu 14: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?A. Khi đặt gần nhau. B. Khi đặt hai đầu Bắc gần nhau.C. Khi đặt hai đầu Nam gần nhau. D. Khi đặt hai đầu khác tên gần nhau.Câu 15: Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?A. Phần giữa của thanh. B. Hai đầu thanh.C. Từ cực Bắc. D. Từ cực Nam.Câu 16: Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây?A. Sắt, thép, niken. B. Sắt, nhôm, vàng.C. Nhôm, đồng, chì. D. Sắt, đồng, bạc.Câu 17: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướngA. Đông - Nam. B. Bắc - Nam.C. Tây - Bắc. D. Tây – Nam.Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?A. Nam châm có tính hút được sắt, niken.B. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới.C. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam.D. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.Câu 19: Một nam châm vĩnh cửu không có những đặc tính nào sau đây?A. Hút sắt. B. Hút đồng.C. Hút nam châm khác. D. Định hướng theo cực của Trái Đất khi để tự do.Câu 20: Nơi nào sau đây không có từ trường?A. Xung quanh dây dẫn.B. Xung quanh nam châm hình chữ U.C. Xung quanh dây kim loại có dòng điện.D. Xung quanh Trái Đất. ----------HẾT---------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 9 Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 Kiểm tra HK1 lớp 9 môn Vật lí Công thức tính điện trở tương đương Cường độ dòng điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 295 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 250 7 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 236 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 231 8 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 214 0 0 -
3 trang 189 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 177 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9
9 trang 154 0 0 -
6 trang 128 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 126 4 0