Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 141.98 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang" hỗ trợ các em học sinh hệ thống kiến thức cho học sinh, giúp các em vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập được ra. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ LỚP 10_ban KHTN -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có _02__ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh:Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 103 .............II.Trắc nghiệm.(5 điểm)Câu 1. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước với vận tốc 7,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốcchảy của dòng nước là 2,1 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 2,7 km/h B. 5,4 km/h C. 4,2 km/h D. 3,6 km/h.Câu 2. Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 15 m/s và rơi chạm đất sau 2 s. Lấy g =10m/s2. Khi chạm đất vật đạt tốc độ A. 20 m/s. B. 35 m/s. C. 25 m/s. D. 15 m/s.Câu 3. Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì A. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên. B. người đó không tác dụng lực lên sàn. C. sàn không tác dụng lực lên người đó. D. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên.Câu 4. Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 54 km/giờ. Gia tốc của xe là A. 0,75 m/s2. B. 1,5 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. 2 m/s2.Câu 5. Để đo tốc độ trung bình trong phòng thí nghiệm phải có dụng cụ đo là A. thước đo chiều dài và đồng hồ. B. thước đo: góc và chiều dài. C. thước đo góc và đồng hồ. D. lực kế và đồng hồ. 2hCâu 6. Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo công thức g  . Sai số tuyệt đối của t2phép đo trên tính theo công thức nào?  h t   h t  A. g  g   2  . B. g  g   .  h t   h t   h t   h t  C. g  g   2  . D. g  g  2 .  h t   h t Câu 7. Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trọng lực còn độ lớn được xác định bới biểu thức P = mg. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. D. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.Câu 8. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Archimedes. B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes C. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát. D. Trọng lực.Câu 9. Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Ngược chiều. B. Cùng giá. C. Cùng chiều. D. Cùng độ lớn.Câu 10. Rơi tự do là một chuyển động A. thẳng đều. B. nhanh dần đều. C. chậm dầnđều. D. nhanh dần.Câu 11. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình vẽ . Chọnphát biểu đúng. A. Vật đang đứng yên. B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển độngngược lại. C. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. D. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm.Câu 12. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ A. lực ma sát nhỏ. B. trọng lượng của xe.Mã đề 103 Trang 1/2 C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường.Câu 13. Gia tốc một vật thu được dưới tác dụng của một lực A. ngược hướng với lực gây ra gia tốc. B. cùng hướng với lực gây ra gia tốc. C. vuông góc với hướng của lực gây ra gia tốc. D. cùng hướng với phản lực gây ra gia tốc.Câu 14. Khi ô tô đang chạy với vận tổc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe chuyểnđộng nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kế từ lúc bắtđầu tăng ga là A. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: