Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 128.09 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk LắkTRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I LỚP Tổ: Vật lý - CN 10 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Môn: Vật Lý Thời gian làm bài:45phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 101PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu < 1 > đến câu < 15>. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.Câu 1: Trong thí nghiệm đo vận tốc của bi thép (3) chuyển động thẳng được bố trí thí nghiệm nhưhình vẽ. Cổng quang học là bộ phận số mấy trong sơ đồ thí nghiệm? A. (1) B. (8) C. (4) D. (7)Câu 2: Hệ số ma sát trượt của một vật được xác định bởi công thức nào sau đây? Fmst N Fmst t Fmst C. t N.Fmst t t A. N B. D. PCâu 3: Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lạicùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con B. bằng lực hãm lên xe con C. lớn hơn lực hãm lên xe con D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con ur ur u uu r F1 và F2Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực F , của hai lực A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2. F − F2 F F1 + F2 D. Ta luôn có hệ thức 1 .Câu 5: Một người làm động tác hít đất, nằm sấp chống tay xuống sàn để nâng người lên trên A. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên B. người đó không tác dụng lực lên sàn C. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên D. sàn không tác dụng lực lên người đóCâu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép tổng hợp lực? A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tácdụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy. B. Phép tổng hợp lực không thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành. Mã đề thi 101 - Trang 1/ 4 C. Phép tổng hợp lực thực chất là phép nhân các vectơ lực. D. Phép tổng hợp lực cũng làm tương tự như phân tích lực.Câu 7: Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngộtgiảm độ lớn thì A. gia tốc của vật không đổi B. gia tốc của vật giảm C. gia tốc của vật tăng D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảmCâu 8: Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng chậm dầnđều dọc theo trục Ox? A. v = 4 + t. B. v = 5t2 − 2t + 5. C. v = 2 − t. D. v = 2 − 5t – t2.Câu 9: Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào A. khối lượng chất lỏng. B. trọng lượng của chất lỏng. C. thể tích của chất lỏng. D. độ sâu của điểm đang xét (so với mặt thoáng chất lỏng).Câu 10: Đơn vị đo lực Newton được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là A. kg/m2 B. kg/s2 C. kg.m2/s D. kg.m/s2Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát? A. Đế giày, dép thường có các rãnh khía B. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bụi hơn quần áo không là C. Mặt bẳng viết phấn có độ nhám D. Rải cát lên mặt đường bị loan dầuCâu 12: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. vận tốc. B. khối lượng. C. gia tốc. D. lực.Câu 13: Vật có trọng tâm không nằm trên vật là A. B. C. D.Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d – t) được mô tả nhưhình vẽ. Tại điểm nào trong ba điểm A, B, C trên đồ thị ứng với trạng thái vật đứng yên? A. Điểm A B. Điểm B C. Điểm C D. Không có điểm nàoCâu 15: Chỉ ra phát biểu sai. A. Vectơ độ dịch chuyển là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động. B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật. C. Khi vật đi từ điểm A đến điểm B, sau đó đến điểm C, rồi quay về A thì độ dịch chuyển của vậtcó độ lớn bằng 0. D. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không. Mã đề thi 101 - Trang 2/ 4PHẦN II. Câu trắc nghiệm Dạng câu hỏi đúng - sai. Thí sinh trả lời từ câu < 1 > đến câu < 4 >.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.Câu 1: Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 80kg đang chuyển động trên đường nằmngang với vận tốc 5m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xequay, xe trượt đi một đoạn 5m thì dừng lại. Lấy g = 10m/s2 . a) Lực ma sát nghỉ đã gây ra gia tốc cho xe b) Gia tốc mà xe đạp thu được là -2,5m/s2 c) Độ lớn lực gây ra gia tốc cho xe đạp này là 200N d) Hệ số ma sát trượt giữa mặt đường và lốp xe ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: