Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 142.50 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp cho các em học sinh lớp 8 ôn thi thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 sắp tới. Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên LạcTRƯỜNG THCS YÊN LẠCHọ tên: ………………………………….Lớp: 8A…ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IMôn: Vật lí 8A. Trắc nghiệm (3 điểm)Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào khôngđúng?A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.Câu 2. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái,chứng tỏ xe:A. Đột ngột giảm vận tốc;B. Đột ngột tăng vận tốc;C. Đột ngột rẽ sang trái;D. Đột ngột rẽ sang phảiCâu 3. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.Câu 4. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:A. 2 000 cm2 ;B. 200 cm 2 ;C. 20 cm2 ;D. 0,2 cm2Câu 5. Công thức tính áp suất là:A. p =F;SB. FA = d.V;C. v =s;tD. P = 10.mCâu 6. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.B. Tự luận (7 điểm)Câu 7: (2 điểm).a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi đượclà bao nhiêu km.b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?Câu 8: (1 điểm). Biểu diễn những lực sau đây:a) Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).b) Lực kéo 20 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải(tỉ xích 1cm ứng với 5 000N).Câu 9: (2 điểm)a) Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cáchmiệng thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m 3.b) Mét cèc h×nh trô chøa níc vµ thuû ng©n. cã cïng khèi lîngvµ ®é cao tæng céng lµ H = 146cm. TÝnh ¸p suÊt cña c¸c chÊtláng lªn ®¸y cèc. biÕt Dn = 1 g/cm3 ; DHg = 13,6 g/cm3.Câu 10: (1,5 điểm) Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìmvật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riênglớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m 3.Câu 11: (0,5 điểm) Bây giờ là 5 giờ. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì ta thấy kim giờ và kim phútvuông góc với nhau?____________________________hết______________________________________HƯỚNG DẪN CHẤMMôn: Vật lý 8A. Trắc nghiệm (3đ) đúng mỗi ý được 0,5 điểm.1234CâuBDCAĐáp án5A6CB. Tự luận (7 điểm).GỢI Ý TRẢ LỜICâu 7. (2đ)a) Theo đề ra: t = 40 phút =2h; v = 12 km/h.3ssuy ra s = v.t, thay số được:t2s = 12. = 8 km.3Đáp số: Quãng mà người đi xe đạp đi được trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h là 8 km.b) Theo đề bài ra: v = 12 km/h; s = 20 km.ssÁp dụng công thức v = suy ra t = , thay số được:tv205t== h = 1 giờ 40 phút.123Đáp số: Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường 20 km với vận tốc 12 km/h là 1giờ 40 phút.Áp dụng công thức v =Câu 8. (1đ) Vẽ rõ ràng, đẹpa) * Đổi 3 kg = 30N.* Véc tơ đặt thẳng đứng, chiều hướng xuống, tỉ xích 1cm ứng với 10N.b) Véc tơ lực nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5 000N.Câu 9. (1,5 đ)a) Theo đề bài ra ta có: h1 = 2m; h2 = 0,6m;h3 = 2 – 0,8 = 1,2m;d = 10 000 N/m2.Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được:* Áp suất của nước lên đáy thùng là:p = d. h1 = 10 000. 2 = 20 000 Pa.* Áp suất của nước lên một điểm các miệng thùng 0,6 m là:p = d. h2 = 10 000. 0,6 = 6 000 Pa.* Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là:p = d. h3 = 10 000. 0,8 = 8 000 Pa.b) Áp suất ở đáy bình p = 27200 (Pa)Câu 10. (1,5đ)Khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ củalực kế giảm 0,2 N, tức là FA = 0,2 N.Ta có FA = dn.V, trong đó d n là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích của phầnnước bị vật chiếm chỗ, suy ra thể tích của vật là:V=FA0, 2== 0,00002 m3.10 000dnTrọng lượng riêng của chất làm vật là:dV =Do đó,2,1P== 105 000 kg/m3.V 0, 00002dV105 000= 10,5, suy ra dV = 10,5. dn.dn10 000Vậy trọng lượng riêng của chất làm vật lớn gấp 10,5 lần trọng lượng riêng củanước.Câu 11: (0,5 đ) Lúc 5h thì hai lim cách nhau 5/12 vòng. Khi hai kim vuông góc vớinhau thì cách nhau ¼ vòng. Như vậy kim phút phải đi hơn kim giờ 5/12 – ¼ =1/6 vòng.Thời gian để hai kim vuông góc với nhau là :T = 1/6 : 11/12 = 2/11 giờ. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: