Đề thi học kì 2 môn An sinh xã hội năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học
Số trang: 13
Loại file: docx
Dung lượng: 63.49 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Đề thi học kì 2 môn An sinh xã hội năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học" sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn An sinh xã hội năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học Trang 2 BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT TÊN NHIỆM VỤ PHÂN MỨC ĐỘ CÔNG HOÀN THÀNH 1 Lê Hoàng Đức Phân công công việc,tổng 100% hợp, chỉnh sửa bài làm 2 Đoàn Lê Thanh Bình Trình bày các hoạt động 100% của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội 3 Trần Minh Khang Trình bày quan điểm về 100% việc làm từ thiện của các chủ thể hiện nay 4 Phan Thị Kim Nhi So sánh các hoạt động 100% của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội với việc làm từ thiện của các chủ thể hiện nay 5 Trần Công Duy Phân tích các hoạt động 100% của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội TIỀU LUẬN MÔN AN SINH XÃ HỘI MÃ ĐỀ: 03 ĐỀ BÀI Đề 03: 1. Anh/chị hãy trình bày, phân tích các hoạt động của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội. Từ đó, anh/chị so sánh và trình bày quan điểm về việc làm từ thiện của các chủ thể hiện nay? BÀI LÀM I.TRÌNH BÀY CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ ĐỂ CHĂM LO CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI 1. KHÁI QUÁT VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI 1.1. Khái niệm Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với những người có hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không thể tự khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội. Chế độ trợ giúp xã hội: bao gồm các quy định của Nhà nước về chính sách, chế độ đối với những người có hoàn cảnh khó khăn. 1.2. Ý nghĩa Về mặt kinh tế, trợ giúp xã hội nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu, tạo cơ hội để đối tượng khắc phục rủi ro, đầy lùi nghèo túng Về mặt xã hội, trợ giúp xã hội là biện pháp hỗ trợ tích cực của xã hội đối với thành viện trong xã hội khi gặp rủi ro, bất hạnh, nhằm ổn định xã hội Về mặt pháp lý, trợ giúp xã hội là sự cụ thể hoá chính sách của Đảng và Nhà nước, bảo đảm quyền con người 1.3. Phân loại chế độ trợ giúp xã hội Căn cứ vào đối tượng trợ giúp xã hội + Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng + Người tàn tật nặng + Người từ 16 đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học PT, học nghề, THCN, CĐ, ĐH văn bằng thứ nhất + Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo + Người đơn thân nghèo đang nuôi con + Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật Căn cứ vào nội dung chế độ trợ giúp xã hội + Chế độ trợ cấp + Chế độ trợ giúp các điều kiện vật chất khác Căn cứ vào tính chất của chế độ trợ giúp xã hội + Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên + Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất 1.4. Nguyên tắc trợ giúp xã hội Căn cứ Điều 3 Nghị định 20/2021/NĐCP Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện kịp thời, công bằng, công khai, minh bạch; hỗ trợ theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, cộng đồng nơi sinh sống của đối tượng. Chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức và cá nhân nuôi dưỡng, chăm sóc và trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội. 2. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ ĐỂ CHĂM LO CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI * Theo sự phân chia nội dung của hệ thống an sinh xã hội, trợ giúp xã hội là một trong bốn nhóm nội dung cơ bản của hệ thống an sinh xã hội, là một chế định quan trọng trong hệ thống pháp luật an sinh xã hội Việt Nam, là hoạt động mang tính nhân văn, nhân đạo, có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội và pháp luật. Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội bằng việc hỗ trợ về vật chất và tinh thần. Từ đây có thể hiểu chủ thể đứng ra chăm lo cho các đối tượng trợ giúp xã hội là Nhà nước và Các cơ quan bảo hiểm xã hội. Căn cứ theo Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 15/03/2021 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì có hai chế độ trợ giúp xã hội chủ yếu là: Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất 2.1. Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên * Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP, các đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP, như: Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; mồ côi cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật; cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật… Người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn băng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo. Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn An sinh xã hội năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học Trang 2 BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT TÊN NHIỆM VỤ PHÂN MỨC ĐỘ CÔNG HOÀN THÀNH 1 Lê Hoàng Đức Phân công công việc,tổng 100% hợp, chỉnh sửa bài làm 2 Đoàn Lê Thanh Bình Trình bày các hoạt động 100% của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội 3 Trần Minh Khang Trình bày quan điểm về 100% việc làm từ thiện của các chủ thể hiện nay 4 Phan Thị Kim Nhi So sánh các hoạt động 100% của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội với việc làm từ thiện của các chủ thể hiện nay 5 Trần Công Duy Phân tích các hoạt động 100% của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội TIỀU LUẬN MÔN AN SINH XÃ HỘI MÃ ĐỀ: 03 ĐỀ BÀI Đề 03: 1. Anh/chị hãy trình bày, phân tích các hoạt động của các chủ thể để chăm lo cho những đối tượng được trợ giúp xã hội. Từ đó, anh/chị so sánh và trình bày quan điểm về việc làm từ thiện của các chủ thể hiện nay? BÀI LÀM I.TRÌNH BÀY CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ ĐỂ CHĂM LO CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI 1. KHÁI QUÁT VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI 1.1. Khái niệm Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với những người có hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không thể tự khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội. Chế độ trợ giúp xã hội: bao gồm các quy định của Nhà nước về chính sách, chế độ đối với những người có hoàn cảnh khó khăn. 1.2. Ý nghĩa Về mặt kinh tế, trợ giúp xã hội nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu, tạo cơ hội để đối tượng khắc phục rủi ro, đầy lùi nghèo túng Về mặt xã hội, trợ giúp xã hội là biện pháp hỗ trợ tích cực của xã hội đối với thành viện trong xã hội khi gặp rủi ro, bất hạnh, nhằm ổn định xã hội Về mặt pháp lý, trợ giúp xã hội là sự cụ thể hoá chính sách của Đảng và Nhà nước, bảo đảm quyền con người 1.3. Phân loại chế độ trợ giúp xã hội Căn cứ vào đối tượng trợ giúp xã hội + Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng + Người tàn tật nặng + Người từ 16 đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học PT, học nghề, THCN, CĐ, ĐH văn bằng thứ nhất + Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo + Người đơn thân nghèo đang nuôi con + Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật Căn cứ vào nội dung chế độ trợ giúp xã hội + Chế độ trợ cấp + Chế độ trợ giúp các điều kiện vật chất khác Căn cứ vào tính chất của chế độ trợ giúp xã hội + Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên + Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất 1.4. Nguyên tắc trợ giúp xã hội Căn cứ Điều 3 Nghị định 20/2021/NĐCP Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện kịp thời, công bằng, công khai, minh bạch; hỗ trợ theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, cộng đồng nơi sinh sống của đối tượng. Chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu dân cư từng thời kỳ Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức và cá nhân nuôi dưỡng, chăm sóc và trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội. 2. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ THỂ ĐỂ CHĂM LO CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI * Theo sự phân chia nội dung của hệ thống an sinh xã hội, trợ giúp xã hội là một trong bốn nhóm nội dung cơ bản của hệ thống an sinh xã hội, là một chế định quan trọng trong hệ thống pháp luật an sinh xã hội Việt Nam, là hoạt động mang tính nhân văn, nhân đạo, có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội và pháp luật. Trợ giúp xã hội là sự giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội bằng việc hỗ trợ về vật chất và tinh thần. Từ đây có thể hiểu chủ thể đứng ra chăm lo cho các đối tượng trợ giúp xã hội là Nhà nước và Các cơ quan bảo hiểm xã hội. Căn cứ theo Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 15/03/2021 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì có hai chế độ trợ giúp xã hội chủ yếu là: Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên Chế độ trợ giúp xã hội đột xuất 2.1. Chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên * Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP, các đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP, như: Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; mồ côi cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật; cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật… Người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn băng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo. Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 An sinh xã hội Đề thi môn An sinh xã hội Trợ giúp xã hội Đối tượng trợ giúp xã hội Chế độ trợ giúp xã hội Nguyên tắc trợ giúp xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 275 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 271 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 244 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 185 0 0 -
4 trang 176 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 165 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 150 0 0 -
25 trang 148 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0