Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.34 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án – Trường THPT Đoàn Thượng làm tài liệu ôn tập kiến thức và nâng cao kỹ năng giải đề môn Địa lí cũng như làm quen với cấu trúc đề thi. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Đoàn ThượngSỞ GD – ĐT HẢI DƯƠNGTRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG(Đề thi gồm 01 trang)ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ IIMôn thi: Địa lí 10 – Năm học 2017 – 2018Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)Câu I: (3 điểm)Trình bày đặc điểm của công nghiệp. Tại sao sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụnhư sản xuất nông nghiệp?Câu II: (4 điểm)1. So sánh ngành vận tải đường sắt và đường ô tô (ưu điểm, nhược điểm, tình hình pháttriển và phân bố).2. Nêu những hạn chế của ngành giao thông vận tải đường ô tô của nước ta hiện nay. Đềxuất các giải pháp khắc phục.Câu III: (3 điểm)Cho bảng: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước, năm 2004(Đơn vị: tỉ USD)NướcXuất khẩuNhập khẩuHoa Kì819,01526,4CHLB Đức914,8717,5Nhật Bản565,6454,5Trung Quốc (cả Hồng Kông)858,9834,41. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 20042. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của một số nước năm 2004.------ HẾT -----(Học sinh không được phép sử dụng tài liệu trong phòng thi)Họ tên học sinh:...................................................SBD..........................Lớp..................Họ tên giám thị coi thi:..................................................................Chữ kí..........................SỞ GD – ĐT HẢI DƯƠNGĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ IITRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNGMôn thi: Địa lí 10 – Năm học 2017 – 2018XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM+ Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10.+ Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.+ Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ývà hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa; trường hợp sai không cho điểm.BiểuCÂUNỘI DUNG CẦN ĐẠTđiểm* Đặc điểm của công nghiệp- Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn1,0+ Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động → nguyên liệu+ Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu→ tư liệu sản xuất và vật phẩmtiêu dùng- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Tập trung tư0,5liệu sản xuất, tập trung nhân công, sản phẩm- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân0, 5công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm1cuối cùng* Sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ như sản xuấtnông nghiệp vì:- Đối tượng của SXCN là các nguyên vật liệu, không đòi hỏi phụthuộc và tự nhiên như sản xuất nông nghiệp- SXCN ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên nên SX không bịgián đoạn- Các giai đoạn không theo trình tự bắt buộc như trong sản xuấtnông nghiệp1,01. So sánh ưu, nhược điểm của đường sắt và đường ô tôa. Đường sắt* Đặc điểm0, 5- Ưu điểm:+ Chở được hàng nặng, đi xa.+ Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.- Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên các tuyến đường ray cố định, phí2đầu tư lớn.* Tình hình phát triển0,25+ Tổng chiều dài là 1,2 triệu km+ Đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy bằng hơi nước→ đầu máychạy bằng điêzen→ chạy bằng điện→ tàu chạy trên đệm từ)+ Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao…+ Đổi mới về đường ray: rộng hơn .0,2 5* Phân bốChâu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp.b. Đường ô tô* Đặc điểm- Ưu điểm:0,5+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.+ Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trungbình.+ Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.- Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tainạn giao thông,...* Tình hình phát triển+ Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe+ Phương tiện, hệ thống đường ngày càng hiện đại.0,25* Phân bố0,25Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản…2. Hạn chế của ngành giao thông vận tải đường ô tô của nướcta hiện nay và đề xuất các giải pháp khắc phục ( HS đưa đềxuất theo ý hiểu của các em)- Ùn tắc giao thông -> Phát triển giao thông công cộng, phát triển 0,5các loại hình giao thông khác để giảm gánh nặng cho đường bộ,nâng cấp đường…- Tai nạn -> Nâng cấp các tuyến đường quốc lộ đã xuống cấp. Có 0,5chế tài đủ mạnh để người dân có ý thức tham gia giao thông..- Ô nhiễm môi trường -> Kiểm tra các xe đã quá thời hạn sử dụng, 0,5phát triển giao thông công cộng- Tốn nhiên liệu -> Nghiên cứu, phát triển các loại xe tốn ít nhiên 0,5liệu và ít khí thải…1. Vẽ biểu đồVẽ biểu đồ cột nhóm2,03- Chính xác- Khoa học- Thẩm mĩ( Thiếu số liệu, tên biểu đồ, chú giải - trừ 0,25 điểm/ lỗi)2. Nhận xét- Các nýớc có giá trị xuất nhập khẩu lớn và không giống nhau, HoaKì là nước có kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất, thứ 2 là TrungQuốc, thứ 3 là CHLB Ðức…0,5- Cán cân xuất nhập khẩu là khác nhau:+ Hoa Kì là nước nhập siêu: CCTM = -707,4+ CHLB Ðức nước xuất siêu: CCTM = +197,3+ Nhật Bản nước xuất siêu: CCTM = +111,0+ Trung Quốc (cả Hồng Kông) nước xuất siêu: CCTM= + 24,5------------------------HẾT-----------------------0,5 ...

Tài liệu được xem nhiều: