Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 262.42 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: ĐỊA LÍ - Lớp: 10 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)Câu 1: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sảnphẩm của ngành A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. nông nghiệp. D. xây dựng.Câu 2: Tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được A. các nghành công nghiệp trọng điểm của nước đó. B. trình độ phát triển kinh tế của nước đó. C. tổng thu nhập của nước đó. D. bình quân thu nhập của nước đó.Câu 3: Để khai thác tốt nhất các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và mang lại hiệu quả kinh tế cao trongsản xuất công nghiệp, nhân tố đóng vai trò quan trọng hàng đầu là A. thị trường. B. tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. dân cư - lao động. D. cở sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật.Câu 4: Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển? A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất. B. Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. C. Chưa thật đảm bảo an toàn. D. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.Câu 5: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.Câu 6: Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực? A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật. B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại. C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước. D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.Câu 7: Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.Câu 8: Ngành công nghiệp dệt - may, da - giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì A. ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ. B. ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu. C. ngành này sử dụng nhiều lao động nhất là lao động nữ. D. sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động.Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung? A. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi. B. Đồng nhất với một điểm dân cư. C. Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp. D. Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước vừa xuất khẩu.Đề kiểm tra cuối kỳ II- Môn ĐỊA LÝ 10 – Mã đề 01 Trang 1/3Câu 10: Ý nào sau đây là một trong những đặc điểm của vùng công nghiệp? A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi. C. Có các ngành phục vụ và bổ trợ. D. Có các xí nghiệp nòng cốt.Câu 11: Ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tậptrung vì A. đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao. B. có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao. C. có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống. D. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.Câu 12: Sơ đồ bên dưới phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Câu 13: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ công. B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ kinh doanh. D. dịch vụ cá nhân.Câu 14: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. quy mô, cơ cấu dân số. B. mức sống và thu nhập thực tế. C. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.Câu 15: Nhân tố nào dưới đây là quan trọng cho sự phát triển của du lịch Việt Nam? A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Nhu cầu du lịch lớn. C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên. D. Cơ sở hạ tầng du lịch.Câu 16: Cho số dân năm 2019 của Anh là 66,8 triệu người, khách du lịch đến là 93,7 triệu lượt khách thìtrung bình mỗi người dân Anh đón bao nhiêu lượt khách du lịch trong năm? A. 1,3 lượt khách. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: