Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THCS&THPT Trưng Vương

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 795.16 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THCS&THPT Trưng Vương” để giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Tài liệu đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THCS&THPT Trưng Vương SỞ GD&ĐT VĨNH LONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS-THPT MÔN: ĐỊA LÍ 11 TRƯNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 60 phút (bao gồm trắc nghiệm và tự luận) Đề thi gồm có: 05 trang ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (9.0 điểm)Câu 1: Kiểu địa hình chủ yếu ở đồng bằng Tây Xibia là A. đầm lầy. B. vùng trũng. C. đồng bằng xen lẫn nhiều núi sót. D. tất cả các dạng địa hình trên.Câu 2: Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015GDP 967.3 363.9 259.7 582.4 1524.9 1326.0Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2015 là A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột.Câu 3: Liên Bang Nga không phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới như Việt Nam vì A. khác biệt về khí hậu. B. sông ngòi ít. C. đất nông nghiệp ít. D. chịu nhiều thiên tai.Câu 4: Liên bang Nga có nhiều sông lớn, nhưng sông nào được coi là biểu tượng của nước Nga và có giátrị nhiều mặt A. sông Lena. B. sông Obi. C. sông Vol ga. D. sông Yenissei.Câu 5: Khu vực Đông Nam Á biển đảo, thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh là do A. nằm trong vòng cung lửa Thái Bình Dương. B. nằm trong vành đai sinh khoáng. C. có nhiều đảo và quần đảo khác. D. có biển bao quanh.Câu 6: Yếu tố chính trong chiến lược phát triển nông nghiệp của Nhật Bản là A. Thâm canh và áp dụng công nghệ hiện đại. B. Mở rộng diện tích đất sản xuất. C. Giảm sản lượng lương thực, tăng chăn nuôi. D. Thay đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi.Câu 7: Để xây dựng công nghiệp, hầu hết các nước Đông Nam Á thực hiện chiến lược tích lũy vốn từ A. nông nghiệp. B. viện trợ ODA. C. dịch vụ. D. FDI của nước ngoài.Câu 8: Tại sao vai trò nông nghiệp trong nền kinh tế Nhật Bản không lớn? A. Do nông nghiệp không phải là ngành truyền thống. B. Do không chú trọng phát triển nông nghiệp. C. Do thiếu nguồn lao động trong xuất khẩu. D. Do diện tích đất nông nghiệp quá ít.Câu 9: Mục đích chính của việc đầu tư ra nước ngoài của các công ty Nhật Bản là A. vì thiếu nguồn lao động trầm trọng. B. tranh thủ nguồn tài nguyên, sức lao động và thị trường tại chỗ. C. mở rộng ảnh hưởng về chính trị và tăng cường thế lực. D. vì thiếu tài nguyên, nhân lực trình độ thấp.Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của Liên bang Nga A. đại bộ phận nằm trong vành đai khí hậu ôn đới. B. phần phía đông có khí hậu ôn hòa hơn phía tây. C. phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá. D. phần lãnh thổ phía nam có khí hậu cận nhiệt.Câu 11: Các dòng biển nóng, lạnh đã mang đến cho Nhật Bản A. lượng mưa lớn quanh năm. Trang 1/5 - Mã đề thi 132 B. lượng phù sa lớn bồi đắp cho các đồng bằng ven biển. C. nhiểu ngư trường lớn với các loại cá phong phú. D. khí hậu ôn hòa hơn, lượng mưa lớn hơn.Câu 12: Chính sách hạn chế dân số cứng rắn ở Trung Quốc hiện nay, sẽ dẫn đến khó khăn gì lớn nhất? A. Thiếu nguồn lao động. B. Số lượng nữ có xu hướng lớn hơn số lượng nam. C. Số lượng nam có xu hướng lớn hơn số lượng nữ. D. Bảo vệ an ninh quốc phòng.Câu 13: Đây là đảo có diện tích lớn nhất, chiếm 61 % tổng diện tích Nhật Bản A. Kyushu. B. Honshu. C. Hokkaido. D. Shikoku.Câu 14: Trung Quốc đang thực hiện chính sách công nghiệp mới và tập trung vào ngành công nghiệp trụcột nào? A. Sản xuất máy bay và chế biến gỗ. B. Chế biến lương thực, thực phẩm và đóng tàu. C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, ô tô và xây dựng. D. Khai thác dầu khí và ô tô.Câu 15: Nguyên nhân chính Trung Quốc thành lập các đặc khu kinh tế là A. phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao dân trí. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa. D. giải quyết tình trạng dư thừa lao động.Câu 16: Thách thức lớn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là A. thể chế chính trị của nước ta khác biệt với các nước. B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. C. thời gian gia nhập ASEAN muộn hơn so với nhiều nước khác. D. sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các quốc gia.Câu 17: Các nước thành viên sáng lập ASEAN là A. Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Philippin. B. Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Lào. C. Thái Lan, Xingapo, Malaixia,Philippin, Brunay. D. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Philippin, Mianma.Câu 18: Vị trí địa lý mang lại cho Trung Quốc khó khăn nhất là A. thiên tai thường xuyên xảy ra trên biển. B. nằm trong khu vực có hoạt động kinh tế sôi động nên bị cạnh tranh. C. khó khăn trong việc bảo đảm an ninh quốc phòng ở các vùng biên giới. D. giao lưu với các nước láng giềng tốn kém, chi phí cao.Câu 19: Hai cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã gây khó khăn gì cho nền kinh tế Nhật Bản? A. Thiếu vốn tái đầu tư sản xuất. B. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài. C. Làm tốc độ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: