![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học xã hội)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 829.77 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra học kì 2 sắp tới, mời các bạn học sinh lớp 12 cùng tải về “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học xã hội)” dưới đây để tham khảo, hệ thống kiến thức Địa lí đã học. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học xã hội) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ 12_XÃ HỘI Mã đề thi: 101 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thuỷ năng lớn nhất nước là do A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều. B. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa. C. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều. D. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn.Câu 2: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp,cây đặc sản và cây ăn quả là A. đât thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn. B. địa hình núi cao, hiểm trở. C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông. D. thường xuyên chịu ảnh hường của lũ quét, lũ ống.Câu 3: Cho biểu đồ dưới đây:Từ năm 2000 đến năm 2014, các thị trường có tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng là A. Đông Bắc Á và Đông Nam Á. B. Bắc Mĩ và Đông Bắc Á. C. Bắc Mĩ và các khu vực khác. D. EU và Bắc Mĩ.Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng là vùngđông dân nhất cả nước? A. Có nhiều trường đại học. B. Nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động. C. Có nhiều trung tâm công nghiệp. D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lấu đời. Trang 1/5 - Mã đề thi 101Câu 5: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2014 Sản lượng (nghìn tấn) Vùng Diện tích (nghìn ha) Năm 2000 Năm 2014 Năm 2000 Năm 2014 Đồng bằng sông Hồng 1 212,6 1 079,6 6 586,6 6 548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 3 945,8 4 249,5 16 702,7 25 245,6 Cả nước 7 666,3 7 816,2 32 529,5 44 974,6Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm của nước ta phân theo vùng trongnăm 2000 và năm 2014 là biểu đồ A. miền. B. tròn. C. kết hợp. D. cột chồng.Câu 6: Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây của vùngĐông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Tây Ninh, C. Bình Dương. D. TP.Hồ Chí Minh.Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nàosau đây ? A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.Câu 8: Ở Việt Nam hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là A. kinh tế ngoài Nhà nước. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế cá thể. D. kinh tế Nhà nước.Câu 9: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụđông là A. có một mùa lạnh kéo dài. B. ít có thiên tai. C. nguồn nước phong phú. D. đất đai màu mỡ.Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp sau đây của vùngĐồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là A. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định và Phúc Yên. B. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng và Nam Định. C. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng và Phúc Yên. D. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên và Nam Định.Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông CửuLong? A. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ mùa lũ. B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc tháu chua, rửa mặn. D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản.Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và 17, hãy cho biết hầu hết các tuyến đườngsắt của nước ta đều kết nối với trung tâm kinh tế nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh.Câu 13: Nhận định nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta? A. Ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu. B. Ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam. C. Côn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học xã hội) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ 12_XÃ HỘI Mã đề thi: 101 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thuỷ năng lớn nhất nước là do A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều. B. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa. C. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều. D. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn.Câu 2: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp,cây đặc sản và cây ăn quả là A. đât thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn. B. địa hình núi cao, hiểm trở. C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông. D. thường xuyên chịu ảnh hường của lũ quét, lũ ống.Câu 3: Cho biểu đồ dưới đây:Từ năm 2000 đến năm 2014, các thị trường có tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng là A. Đông Bắc Á và Đông Nam Á. B. Bắc Mĩ và Đông Bắc Á. C. Bắc Mĩ và các khu vực khác. D. EU và Bắc Mĩ.Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng là vùngđông dân nhất cả nước? A. Có nhiều trường đại học. B. Nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động. C. Có nhiều trung tâm công nghiệp. D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lấu đời. Trang 1/5 - Mã đề thi 101Câu 5: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2014 Sản lượng (nghìn tấn) Vùng Diện tích (nghìn ha) Năm 2000 Năm 2014 Năm 2000 Năm 2014 Đồng bằng sông Hồng 1 212,6 1 079,6 6 586,6 6 548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 3 945,8 4 249,5 16 702,7 25 245,6 Cả nước 7 666,3 7 816,2 32 529,5 44 974,6Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm của nước ta phân theo vùng trongnăm 2000 và năm 2014 là biểu đồ A. miền. B. tròn. C. kết hợp. D. cột chồng.Câu 6: Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây của vùngĐông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Tây Ninh, C. Bình Dương. D. TP.Hồ Chí Minh.Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nàosau đây ? A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.Câu 8: Ở Việt Nam hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là A. kinh tế ngoài Nhà nước. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế cá thể. D. kinh tế Nhà nước.Câu 9: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụđông là A. có một mùa lạnh kéo dài. B. ít có thiên tai. C. nguồn nước phong phú. D. đất đai màu mỡ.Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp sau đây của vùngĐồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là A. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định và Phúc Yên. B. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng và Nam Định. C. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng và Phúc Yên. D. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên và Nam Định.Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông CửuLong? A. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ mùa lũ. B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc tháu chua, rửa mặn. D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản.Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và 17, hãy cho biết hầu hết các tuyến đườngsắt của nước ta đều kết nối với trung tâm kinh tế nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh.Câu 13: Nhận định nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta? A. Ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu. B. Ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam. C. Côn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 12 Đề thi học kì 2 môn Địa lí Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 Đề thi trường THPT Nguyễn Khuyến Tỉ trọng giá trị xuất khẩu Ngành luyện kim đenTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 289 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 274 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 252 0 0 -
4 trang 189 1 0
-
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 188 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 178 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 161 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 153 0 0 -
25 trang 153 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 131 0 0