![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2)
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 34.33 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2)’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2)PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IITRƯỜNG THCS VIỆT NAM - ANGIERI NĂM HỌC 2021 - 2022Họ tên:………………………………… MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 6Lớp:…………………………………… Thời gian làm bài: 60 phútĐỀ 02 (Đề gồm 05 trang)Ghi lại chữ cái đầu câu trả lới đúng nhất và điền vào bảng sau ( mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17Đáp ánCâu 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34Đáp ánCâu 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50Đáp ánCâu 1. Cảnh quan thiên nhiên ở đới nóng thay đổi chủ yếu phụ thuộc vào A. đặc điểm đất. B. chế độ nhiệt. C. chế độ gió. D. chế độ mưa.Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất. B. sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. C. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. D. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển và đại dương.Câu 3. Đại dương thế giới chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 30%. B. 80%. C. 70%. D. 50%.Câu 4. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiệntượng tự nhiên nào? A. Sóng biển. B. Sóng ngầm. C. Dòng biển. D. Thủy triều.Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với thiên nhiên ở đới nóng? A. Lượng mưa trung bình, ổn định quanh năm. B. Nhiệt độ cao, động thực vật phong phú. C. Là nơi hoạt động của gió Tây ôn đới. D. Khí hậu chia thành bốn mùa rõ rệt.Câu 6. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương theo chiều thẳng đứng gọi là A. sóng biển. B. thủy triều. C. triều cường. D. dòng biển.Câu 7. Tại sao độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới không giống nhau? A. Do lượng nước sông chảy vào vùng nhiệt đới nhiều hơn vùng ôn đới. B. Do lượng nước mưa ở vùng nhiệt đới cao hơn vùng ôn đới. C. Do lượng nước bốc hơi ở vùng nhiệt đới thấp hơn vùng ôn đới. D. Do lượng nước bốc hơi ở vùng nhiệt đới cao hơn vùng ôn đới.Câu 8. Năm 938, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Emhãy cho biết, Ngô Quyền đã vận dụng hiện tượng Địa lí nào giúp quân ta chiến thắng? A. Sóng thần. B. Thủy triều. C. Sóng biển. D. Dòng biển.1Câu 9. Sinh vật trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở môi trường đới nào? A. Đới nóng. B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Đới cận nhiệt.Câu 10. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng? A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. B. Khí hậu nóng quanh năm. C. Mưa quanh năm. D. Khí hậu lạnh quanh năm.Câu 11. Đất bao gồm những thành phần nào? A. Không khí, nước, mùn, khoáng. B. Không khí, chất vô cơ, sinh vật. C. Khoáng, chất hữu cơ, không khí, nước. D. Khoáng, mùn, nước, độ phì.Câu 12. Nhân tố nào quyết định đến thành phần khoáng của đất? A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Đá mẹ.Câu 13. Tại sao thực vật và động vật ở môi trường đới nóng rất đa dạng và phong phú? A. Vì có tác động của con người. B. Vì có số lượng động, thực vật nhiều. C. Vì nhiệt độ thấp. D. Vì có nhiệt độ cao và lượng mưa tương đối lớn.Câu 14. Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng A. 230C. B. 170C. C. 100C. D. 250C.Câu 15. Đất ở các vùng có khí hậu lạnh giá quanh năm thường không có đặc điểm nào? A. Đất tơi xốp và độ phì cao. B. Đất cứng. C. Đất nghèo dinh dưỡng. D. Tầng đất mỏng.Câu 16. Tại sao nói đá mẹ là nhân tố quan trọng nhất trong các nhân tố hình thành đất? A. Vì đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. B. Vì đá mẹ ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất và độ phì của đất. C. Vì đá mẹ ảnh hưởng đến quá trình phân giải các chất trong đất. D. Vì đá mẹ là nguồn gốc cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.Câu 17. Thực vật ở môi trường đới lạnh có đặc điểm như thế nào? A. Thực vật cằn cỗi, chủ yếu là xương rồng. B. Thưa thớt, đồng cỏ cao, mọc um tùm. C. Thực vật thấp lùn, chủ yếu là rêu và địa y. D. Tán lá rộng, nhiều tầng, rậm rạp.Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên ở đới ôn hòa? A. Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1000mm. B. Là nơi hoạt động của gió Tây ôn đới. C. Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm. D. Khí hậu chia thành bốn mùa rõ rệt.Câu 19. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.Câu 20. Trong các loại đất sau, loại nào thích nhất để trồng lúa nước? A. Đất mùn. B. Đất phù sa. C. Đất đen. D. Đất feralit.Câu 21. Sự đa dạng của sinh vật biển không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Lượng mưa. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Nồng độ oxy.Câu 22. Có bao nhiêu nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất? A. 6. B. 2. C. 4. D. 5.Câu 23. Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu mà có? A. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra.2 B. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra. C. Động đất núi lửa ngầm dưới đáy biển và đại dương sinh ra. D. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.Câu 24. Trong các tầng của đất, tầng nào trực tiếp tác động đến sự sinh trư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2)PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IITRƯỜNG THCS VIỆT NAM - ANGIERI NĂM HỌC 2021 - 2022Họ tên:………………………………… MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 6Lớp:…………………………………… Thời gian làm bài: 60 phútĐỀ 02 (Đề gồm 05 trang)Ghi lại chữ cái đầu câu trả lới đúng nhất và điền vào bảng sau ( mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17Đáp ánCâu 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34Đáp ánCâu 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50Đáp ánCâu 1. Cảnh quan thiên nhiên ở đới nóng thay đổi chủ yếu phụ thuộc vào A. đặc điểm đất. B. chế độ nhiệt. C. chế độ gió. D. chế độ mưa.Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất. B. sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. C. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. D. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển và đại dương.Câu 3. Đại dương thế giới chiếm khoảng bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. 30%. B. 80%. C. 70%. D. 50%.Câu 4. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiệntượng tự nhiên nào? A. Sóng biển. B. Sóng ngầm. C. Dòng biển. D. Thủy triều.Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với thiên nhiên ở đới nóng? A. Lượng mưa trung bình, ổn định quanh năm. B. Nhiệt độ cao, động thực vật phong phú. C. Là nơi hoạt động của gió Tây ôn đới. D. Khí hậu chia thành bốn mùa rõ rệt.Câu 6. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương theo chiều thẳng đứng gọi là A. sóng biển. B. thủy triều. C. triều cường. D. dòng biển.Câu 7. Tại sao độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới không giống nhau? A. Do lượng nước sông chảy vào vùng nhiệt đới nhiều hơn vùng ôn đới. B. Do lượng nước mưa ở vùng nhiệt đới cao hơn vùng ôn đới. C. Do lượng nước bốc hơi ở vùng nhiệt đới thấp hơn vùng ôn đới. D. Do lượng nước bốc hơi ở vùng nhiệt đới cao hơn vùng ôn đới.Câu 8. Năm 938, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Emhãy cho biết, Ngô Quyền đã vận dụng hiện tượng Địa lí nào giúp quân ta chiến thắng? A. Sóng thần. B. Thủy triều. C. Sóng biển. D. Dòng biển.1Câu 9. Sinh vật trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở môi trường đới nào? A. Đới nóng. B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Đới cận nhiệt.Câu 10. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng? A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. B. Khí hậu nóng quanh năm. C. Mưa quanh năm. D. Khí hậu lạnh quanh năm.Câu 11. Đất bao gồm những thành phần nào? A. Không khí, nước, mùn, khoáng. B. Không khí, chất vô cơ, sinh vật. C. Khoáng, chất hữu cơ, không khí, nước. D. Khoáng, mùn, nước, độ phì.Câu 12. Nhân tố nào quyết định đến thành phần khoáng của đất? A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Đá mẹ.Câu 13. Tại sao thực vật và động vật ở môi trường đới nóng rất đa dạng và phong phú? A. Vì có tác động của con người. B. Vì có số lượng động, thực vật nhiều. C. Vì nhiệt độ thấp. D. Vì có nhiệt độ cao và lượng mưa tương đối lớn.Câu 14. Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng A. 230C. B. 170C. C. 100C. D. 250C.Câu 15. Đất ở các vùng có khí hậu lạnh giá quanh năm thường không có đặc điểm nào? A. Đất tơi xốp và độ phì cao. B. Đất cứng. C. Đất nghèo dinh dưỡng. D. Tầng đất mỏng.Câu 16. Tại sao nói đá mẹ là nhân tố quan trọng nhất trong các nhân tố hình thành đất? A. Vì đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. B. Vì đá mẹ ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất và độ phì của đất. C. Vì đá mẹ ảnh hưởng đến quá trình phân giải các chất trong đất. D. Vì đá mẹ là nguồn gốc cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.Câu 17. Thực vật ở môi trường đới lạnh có đặc điểm như thế nào? A. Thực vật cằn cỗi, chủ yếu là xương rồng. B. Thưa thớt, đồng cỏ cao, mọc um tùm. C. Thực vật thấp lùn, chủ yếu là rêu và địa y. D. Tán lá rộng, nhiều tầng, rậm rạp.Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên ở đới ôn hòa? A. Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1000mm. B. Là nơi hoạt động của gió Tây ôn đới. C. Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm. D. Khí hậu chia thành bốn mùa rõ rệt.Câu 19. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.Câu 20. Trong các loại đất sau, loại nào thích nhất để trồng lúa nước? A. Đất mùn. B. Đất phù sa. C. Đất đen. D. Đất feralit.Câu 21. Sự đa dạng của sinh vật biển không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Lượng mưa. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Nồng độ oxy.Câu 22. Có bao nhiêu nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất? A. 6. B. 2. C. 4. D. 5.Câu 23. Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu mà có? A. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra.2 B. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra. C. Động đất núi lửa ngầm dưới đáy biển và đại dương sinh ra. D. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.Câu 24. Trong các tầng của đất, tầng nào trực tiếp tác động đến sự sinh trư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 6 Đề thi HK2 môn Địa lớp 6 Kiểm tra HK2 lớp 6 môn Địa lí Cảnh quan thiên nhiên ở đới nóng Vùng biển nhiệt đớiTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 291 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 275 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 252 0 0 -
4 trang 190 1 0
-
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 188 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 182 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 161 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 153 0 0 -
25 trang 153 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 131 0 0