Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 1)
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 38.09 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 1)” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 1)PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IITRƯỜNG THCS VIỆT NAM - ANGIERI NĂM HỌC 2021 - 2022Họ tên:………………………………… MÔN ĐỊA LÝ 8Lớp:…………………………………… Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 01 ( Đề thi gồm 04 trang) Chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng sau:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 0 2 3 4 5 6 7 8 9Đáp ánCâu 2 2 2 2 2 2 2 2 29 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 40 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9Đáp ánCâu 1. Do tác động tiêu cực của con người, nhiều hệ sinh thái rừng tự nhiên của nước ta đã. A. biến đổi, suy giảm về chất lượng và số lượng. B. suy giảm về chất lượng và số lượng. C. biến đổi, suy giảm về chất lượng. D. biến đổi, suy giảm số lượng.Câu 2. Tài nguyên đất ở nước ta bị suy giảm nhanh do A. sử dụng đất chưa hợp lí, rừng bị tàn phá. B. môi trường bị ô nhiễm. C. diện tích đất trống đồi trọc lên tới 10 triệu ha. D. 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cần phải cải tạo.Câu 3. Nguyên nhân chính làm suy giảm tài nguyên sinh vật của nước ta là A. khai thác quá mức phục hồi, đốt nương làm rẫy. B. diễn biến thiên tai phức tạp. C. chiến tranh hủy diệt. D. chính sách quản lí yếu kém, ô nhiễm môi trường.Câu 4. Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta thường phân bố ở những khu vực nào? A. Những vùng ngập nước, đất nhiễm mặn. B. Vùng biên giới, cửa sông. C. Ven biển, cửa sông. D. Vùng đồi núi, ven biển.Câu 5. Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là 1 A. 15.000 km2. B. 400.000 km2. C. 40.000 km2. D. 4000 km2.Câu 6. Chế độ thuỷ triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đềuđặn trên biển Đông được coi là điển hình của thế giới thuộc A. vịnh Bắc Bộ. B. vịnh Nha Trang. C. vịnh Cam Ranh. D. vịnh Thái Lan.Câu 7. Địa hình đồi núi thấp của nước ta phân bố tập trung ở đâu? A. Vùng Đông Bắc và Trường Sơn Bắc. B. Vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. C. Vùng Tây Bắc và Đông Bắc. D. Vùng Tây Nguyên và Đông Bắc.Câu 8. Nước ta có bao nhiêu con sông có chiều dài trên 10km? A. 2.500. B. 2.360. C. 2.000. D. 2.700.Câu 9. Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc vào mùađông là A. đầu mùa đông lạnh, khô vào cuối mùa có mưa phùn ẩm ướt. B. rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng thường xuyên dưới 10oC. C. không lạnh lắm và có mưa. D. lạnh, mưa nhiều.Câu 10. Địa hình nước ta thấp dần theo hướng A. Tây Bắc – Đông Nam. B. Tây – Đông. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Bắc – Nam.Câu 11. Vườn quốc gia Cúc Phương nằm trên địa phận của những tỉnh nào sau đây? A. Ninh Bình, Hòa Bình, Nam Định. B. Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa. C. Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Nam. D. Thanh Hóa, Hòa Bình, Nghệ An.Câu 12. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn vì A. địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa. B. bình quân một mét khối nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác. C. thời tiết mưa nhiều và theo mùa. D. tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới trên 200 triệu tấn / năm.Câu 13. Địa hình núi nước ta chạy theo hai hướng chính là A. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. B. Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung. C. Đông – Tây và vòng cung. D. Bắc – Nam và vòng cung.Câu 14. Biện pháp để hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hoá ở nước ta là A. thau chua, rửa mặn. B. trồng nhiều loại cây trên cùng một diện tích. C. trồng và bảo vệ rừng, sử dụng đi đôi với cải tạo đất. D. xây dựng các công trình thuỷ lợi.Câu 15. Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở tỉnh nào? A. Cao Bằng. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Quảng Ninh.Câu 16. Biển đông có đặc điểm là A. biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa. B. biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm. C. biển lớn, mở, mang tính chất nhiệt đới gió mùa. D. biển lớn, mở và nóng quanh năm. 2Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu nước ta phân hoá đa dạng là A. vị trí địa lí, địa hình, hình dạng lãnh thổ và ảnh hưởng của biển Đông. B. nước ta có nhiều miền khí hậu. C. miền Bắc có một mùa đông lạnh. D. duyên hải miền Trung mưa về mùa thu đông.Câu 18. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do A. địa hình nước ta 3/4 là núi và cao nguyên. B. địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều. C. có rất nhiều sông lớn nhỏ. D. địa hình núi cao và mưa theo mùa.Câu 19. Ý nào không phải đặc điểm tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam? A. Một năm có hai mùa gió có hướng và tính chất trái ngược nhau. B. Độ ẩm không khí rất cao trên 80%. C. Lượng mưa lớn từ 1.500mm - 2.000mm/năm. D. Nhiệt độ trung bình năm của không khí luôn nhỏ hơn 210C.Câu 20. Đồng bằng Sông Cửu Long cao hơn so với mực nước biển trung bình khoảng A. 5m – 6m. B. 4m-5m. C. 1m -2m. D. 2m - 3m.Câu 21. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòngcung vì A. phù hợp với hướng nghiêng của địa hình B. 3/4 địa hình là núi và cao nguyên. C. các sông phần lớn đổ ra biển Đông. D. có nhiều hướng núi khác nhau.Câu 22. Nước ta có bao nhiêu loài động vật quý hiếm được đưa vào “Sách đỏ Việt N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 1)PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IITRƯỜNG THCS VIỆT NAM - ANGIERI NĂM HỌC 2021 - 2022Họ tên:………………………………… MÔN ĐỊA LÝ 8Lớp:…………………………………… Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 01 ( Đề thi gồm 04 trang) Chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng sau:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 0 2 3 4 5 6 7 8 9Đáp ánCâu 2 2 2 2 2 2 2 2 29 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 40 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9Đáp ánCâu 1. Do tác động tiêu cực của con người, nhiều hệ sinh thái rừng tự nhiên của nước ta đã. A. biến đổi, suy giảm về chất lượng và số lượng. B. suy giảm về chất lượng và số lượng. C. biến đổi, suy giảm về chất lượng. D. biến đổi, suy giảm số lượng.Câu 2. Tài nguyên đất ở nước ta bị suy giảm nhanh do A. sử dụng đất chưa hợp lí, rừng bị tàn phá. B. môi trường bị ô nhiễm. C. diện tích đất trống đồi trọc lên tới 10 triệu ha. D. 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cần phải cải tạo.Câu 3. Nguyên nhân chính làm suy giảm tài nguyên sinh vật của nước ta là A. khai thác quá mức phục hồi, đốt nương làm rẫy. B. diễn biến thiên tai phức tạp. C. chiến tranh hủy diệt. D. chính sách quản lí yếu kém, ô nhiễm môi trường.Câu 4. Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta thường phân bố ở những khu vực nào? A. Những vùng ngập nước, đất nhiễm mặn. B. Vùng biên giới, cửa sông. C. Ven biển, cửa sông. D. Vùng đồi núi, ven biển.Câu 5. Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là 1 A. 15.000 km2. B. 400.000 km2. C. 40.000 km2. D. 4000 km2.Câu 6. Chế độ thuỷ triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đềuđặn trên biển Đông được coi là điển hình của thế giới thuộc A. vịnh Bắc Bộ. B. vịnh Nha Trang. C. vịnh Cam Ranh. D. vịnh Thái Lan.Câu 7. Địa hình đồi núi thấp của nước ta phân bố tập trung ở đâu? A. Vùng Đông Bắc và Trường Sơn Bắc. B. Vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. C. Vùng Tây Bắc và Đông Bắc. D. Vùng Tây Nguyên và Đông Bắc.Câu 8. Nước ta có bao nhiêu con sông có chiều dài trên 10km? A. 2.500. B. 2.360. C. 2.000. D. 2.700.Câu 9. Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc vào mùađông là A. đầu mùa đông lạnh, khô vào cuối mùa có mưa phùn ẩm ướt. B. rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng thường xuyên dưới 10oC. C. không lạnh lắm và có mưa. D. lạnh, mưa nhiều.Câu 10. Địa hình nước ta thấp dần theo hướng A. Tây Bắc – Đông Nam. B. Tây – Đông. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Bắc – Nam.Câu 11. Vườn quốc gia Cúc Phương nằm trên địa phận của những tỉnh nào sau đây? A. Ninh Bình, Hòa Bình, Nam Định. B. Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa. C. Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Nam. D. Thanh Hóa, Hòa Bình, Nghệ An.Câu 12. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn vì A. địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa. B. bình quân một mét khối nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác. C. thời tiết mưa nhiều và theo mùa. D. tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới trên 200 triệu tấn / năm.Câu 13. Địa hình núi nước ta chạy theo hai hướng chính là A. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. B. Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung. C. Đông – Tây và vòng cung. D. Bắc – Nam và vòng cung.Câu 14. Biện pháp để hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hoá ở nước ta là A. thau chua, rửa mặn. B. trồng nhiều loại cây trên cùng một diện tích. C. trồng và bảo vệ rừng, sử dụng đi đôi với cải tạo đất. D. xây dựng các công trình thuỷ lợi.Câu 15. Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở tỉnh nào? A. Cao Bằng. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Quảng Ninh.Câu 16. Biển đông có đặc điểm là A. biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa. B. biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm. C. biển lớn, mở, mang tính chất nhiệt đới gió mùa. D. biển lớn, mở và nóng quanh năm. 2Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu nước ta phân hoá đa dạng là A. vị trí địa lí, địa hình, hình dạng lãnh thổ và ảnh hưởng của biển Đông. B. nước ta có nhiều miền khí hậu. C. miền Bắc có một mùa đông lạnh. D. duyên hải miền Trung mưa về mùa thu đông.Câu 18. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do A. địa hình nước ta 3/4 là núi và cao nguyên. B. địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều. C. có rất nhiều sông lớn nhỏ. D. địa hình núi cao và mưa theo mùa.Câu 19. Ý nào không phải đặc điểm tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam? A. Một năm có hai mùa gió có hướng và tính chất trái ngược nhau. B. Độ ẩm không khí rất cao trên 80%. C. Lượng mưa lớn từ 1.500mm - 2.000mm/năm. D. Nhiệt độ trung bình năm của không khí luôn nhỏ hơn 210C.Câu 20. Đồng bằng Sông Cửu Long cao hơn so với mực nước biển trung bình khoảng A. 5m – 6m. B. 4m-5m. C. 1m -2m. D. 2m - 3m.Câu 21. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòngcung vì A. phù hợp với hướng nghiêng của địa hình B. 3/4 địa hình là núi và cao nguyên. C. các sông phần lớn đổ ra biển Đông. D. có nhiều hướng núi khác nhau.Câu 22. Nước ta có bao nhiêu loài động vật quý hiếm được đưa vào “Sách đỏ Việt N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi HK2 môn Địa lớp 8 Kiểm tra HK2 lớp 8 môn Địa lí Hệ sinh thái rừng tự nhiên Tài nguyên đất Tài nguyên sinh vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 266 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 265 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 227 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 184 0 0 -
4 trang 174 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 158 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 156 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 145 0 0 -
25 trang 143 0 0
-
19 trang 137 0 0